Ôn tập tổng hợp kết chương: Rơi tự do có lời giải chi tiết
-
303 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một vật rơi tự do từ độ cao 45 mtại nơi có g = 10 . Vận tốc của vật khi chạm đất là
Đáp án C
Vận tốc khi vật chạm đất:
Câu 2:
Một vật rơi tự do, trong 2 giây cuối vật rơi được quãng đường 160 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 . Vật được thả rơi ở độ cao
Đáp án C
Gọi t là thời gian vật rơi.
Câu 3:
Hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao khác nhau và . Khoảng thời gian rơi của vật thứ hai gấp hai lần khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất. Bỏ qua lưc cản không khí, tỉ số các đô cao là
Đáp án A
Câu 4:
Một hòn bi được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 44,1 m đối với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 , tốc độ trung bình của hòn bi kể từ lúc thả đến khi rơi tới đất là
Đáp án A
Thời gian vật rơi tới đất là:
Tốc độ trung bình của vật:
Câu 5:
Khi một vật rơi tự do thì các quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên và giây thứ 2 hơn kém nhau một lượng bằng
Đáp án B
Quãng đường rơi trong giây đâu tiên là:
(với t = 1s)
Quãng đường sau 2 s là:
(với t = 2s)
→ Quãng đường rơi trong giây thứ 2 là:
→ Độ chênh lệch quãng đường là:
Câu 6:
Một hòn đá được thả rơi từ độ cao h xuống đất mất 1 s. Nếu thả hòn đá đó rơi từ độ cao 4h xuống đất thì thời gian rơi sẽ là
Đáp án C
Câu 7:
Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 . Quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba là
Đáp án B
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3 là:
= 24,5m
Câu 8:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h ở tại nơi gia tốc rơi tự do là g = 10 . Trong giây cuối cùng, quãng đường rơi được là 25 m. Thời gian rơi hết độ cao h là
Đáp án D
Gọi t là thời gian vật rơi
Câu 9:
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 19,6 m/s. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8, độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt tới
Đáp án D
Khi lên đến độ cao cực đại v = 0
Từ
Câu 10:
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 19,6 m/s. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 , thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật đạt độ cao lớn nhất là
Đáp án C
Khi lên đến độ cao cực đại
Câu 11:
Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 . Bỏ qua lực cản không khí. Hòn bi rơi tới đất sau khoảng thời gian là
Đáp án B
Từ
Câu 12:
Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 . Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của hòn sỏi ngay trước khi chạm đất là
Đáp án C
Câu 13:
Thả một hòn đá từ độ cao h xuống mặt đất. Hòn đá rơi trong 2 s. Nếu thả hòn đá từ độ cao 9h xuống mặt đất thì hòn đá rơi trong
Đáp án C
Ở độ cao h:
Ở độ cao 9h:
Câu 14:
Hai vật A và B rơi tự do ở cùng một thời điểm và hai độ cao khác nhau và . Thời gian chạm đất cùa vật thứ hai gấp 9 lần thời gian chạm đất của vât thứ nhất. Tỉ số / bằng
Đáp án D
Câu 15:
Tại cùng một vị trí, hai vật có khối luợng = 200 g, = 400 g rơi tự do xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian chạm đất của vật và vật lần lượt là và . Chọn hệ thức đúng.
Đáp án B
Thời gian vật rơi tự do không phụ thuộc vào khối lượng của vật → =
Câu 16:
Một vật được thả rơi tự do, khi chạm đất đạt tốc độ 30 m/s. Lấy g = 10 . Khi tốc độ của vật là 20 m/s thì vật còn cách đất bao nhiêu?
Đáp án A
Từ
Câu 17:
Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong hai giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 20 m. Lấy g = 10 . Thời gian rơi của vật là
Đáp án B
Câu 18:
Tại cùng một vị trí, hai vật có khối lượng = 50 g, = 150 g rơi tự do xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc ngay trước khi chạm đất của vật và vật lần lượt là và . Chọn hệ thức đúng.
Đáp án A
Vận tốc ngay trước khi chạm đất không phụ thuộc vào khối lượng của vật
Câu 19:
Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3 s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 . Độ sâu ước lượng của giếng là
Đáp án D
Độ sâu của giếng là h
Thời gian từ lúc thả hòn đá rơi tự do đến đáy giếng là , ta có:
Thời gian âm từ đáy giếng đến tai người nghe là , ta có:
Theo đề:
Câu 20:
Một vật được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 40 m/s. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản không khí. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là
Đáp án D
Góc tọa độ tại mặt đất, chiều dương theo phương thẳng đứng hướng xuống
Khi vật được ném từ mặt đất đến vị trí cao nhất cật chuyển động chậm dần đều:
Đến vị trí cao nhất v = 0; suy ra:
Sau đó vật rơi tự do chạm mặt đất với thời gian
Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là:
Câu 21:
Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao và cách nhau 0,5 s. Sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1,5 s thì hai viên bi cách nhau
Đáp án D
Câu 22:
Cho một quả cầu được ném thẳng đúng lên trên với vận tốc ban đầu . Bỏ qua mọi sức cản của không khí. Nếu vận tốc ban đầu của quả cầu tăng lên 2 lần thì thời gian đến điểm cao nhất của quĩ đạo sẽ :
Đáp án A
Chọn chiều dương hướng lên ta có phương trình vận tốc
Khi đến điểm cao nhất v = 0 nên
Vậy khi tăng 2 lần thì t tăng 2 lần
Câu 23:
Kết quả nào sau đây là đúng. Tỉ số giữa quãng đường rơi tự do của một vật trong giây thứ n và trong n giây là:
Đáp án B
Quãng đường rơi trong n giây (kể từ đầu):
Quãng đường rơi trong (n – 1) giây (kể từ đầu):
Quãng đường rơi trong giây thứ n (từ cuối giây n – 1 đến hết giây thứ n):
Tỉ số:
Câu 24:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu ở nơi 9,8 .Khi rơi được 19,6m thì vận tốc của vật là
Đáp án C
Câu 25:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu ở nơi g = 10. Khi rơi được 45m thì thời gian rơi là:
Đáp án C
Câu 26:
Hai hòn bi nhỏ buộc với nhau bằng 1 dây chỉ dài 2,05m. Cầm bi trên cho dây treo căng thẳng và buông để 2 bi rơi tự do. Hai bi chạm đất cách nhau 0,1s. Tính độ cao của bi dưới khi được buông rơi. Lấy g=10
Đáp án B
Gọi là thời gian rơi của hòn bi (1)
Thời gian rơi của hòn bi (2) là ( + 0.1)
Các quãng đường rơi:
Theo bài ra ta có:
Câu 27:
Hai hòn đá được thả rơi vào trong cái hố, hòn đá thứ 2 thả vào sau hòn đá đầu 2 giây.Bỏ qua sức cản không khí. Khi 2 hòn đá còn đang rơi , sự chênh lệch về vận tốc của chúng là:
Đáp án C
Chọn mốc thời gian lúc thả vật một ta có:
Vậy sự chênh lệch vận tốc là không đổi suốt quá trình rơi của 2 vật
Câu 28:
Các giọt nước mưa rơi từ mái nhà cao 9 m , cách nhau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt thứ nhất rơi đến đất thì giọt thứ tư bắt đầu rơi . Khi đó giọt thứ 2 và giọt thứ 3 cách mái nhà những đoạn bằng (Lấy g = 10 )
Đáp án A
+
+
Câu 29:
Từ 1 đỉnh tháp người ta buông rơi 1 vật . Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn 10 m người ta buông rơi vật thứ 2. Sau bao lâu hai vật sẽ đụng nhau tính từ lúc vật thứ nhất được buông rơi? Lấy g = 10
Đáp án A
Chọn hệ quy chiếu và gốc thời gian như hình vẽ
Các phương tình tọa độ:
Khi đụng nhau:
Câu 30:
Vật I được ném lên thẳng đứng với vận tốc 10 m/s. Cùng lúc đó tại điểm có độ cao bằng độ cao cực đại mà vật I lên tới, người ta ném xuống thẳng đứng vật II cùng với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 . Bỏ qua sức cản không khí. Hai vật gặp nhau sau thời gian
Đáp án D
Chọn gốc tọa độ o tại điểm ném vật I
Trục Oy thẳng đứng hướng lên, gốc thời gian là lúc ném hai vật
Độ cao cực đại mà vật I đạt được là :
Xét vật I khi đạt độ cao cực đại, ta có:
Khi hai vật gặp nhau thì: :
Câu 31:
Một vật được buông rơi tự do tại nơi có có gia tốc trọng trường g. Lập biểu thức quãng đường vật rơi trong n giây và trong giây thứ n
Đáp án A
Phương trình của quãng đường rơi: Q
Quãng đường rơi trong ns và trong giây thứ n:
Câu 32:
Một hòn đá thả rơi tự do từ 1 độ cao nào đó .Khi độ cao tăng lên 2 lần thì thời gian rơi sẽ:
Đáp án C
Thời gian rơi:
Vậy khi h tăng 2 lần thì t tăng lần
Câu 33:
Một hòn đá thả rơi tự do từ một độ cao nào đó trong môi trường trọng trường. Vận tốc khi chạm đất sẽ:
Đáp án C
Vận tốc khi chạm đất:
Vậy khi h tăng 2 lần thì v tăng lần
Câu 34:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 50 m. Lấy g = 10 . Sau khi rơi được 0,75 s thì vật còn cách đất bao xa.
Đáp án A
Sau khi rơi được 0,75 s, vật cách mặt đất một đoạn h’
Ta có
= 2,815m
Câu 35:
Trong 3 s cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường bằng 1/5 quãng đường toàn bộ mà nó rơi được. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 . Thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật lần lượt là
Đáp án A
Chọn trục Ox có phương thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ tại O và gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi. Gọi h là độ cao của vật so với mặt đất và t là thời gian vật rơi, ta có:
Trước khi chạm đất 2 s, vật đi được quãng đường là h':
Theo đề, ta có:
Từ (l) và (2), suy ra:
Độ cao ban đầu của vật:
(1)
Câu 36:
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 . Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8 s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là
Đáp án C
Thời gian vật rơi = 10m cuối cùng là
Hình vẽ ta có:
Mà
và
Câu 37:
Tại M ở độ cao h, thả vật thứ nhất, hai giây sau tại N thấp hơn M 26,5 m thả vật thứ hai. Bỏ qua sức cản không khí. Biết hai vật cùng chạm đất một lúc. Lấy g = 10 . Thời gian rơi của vật thứ nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
Chọn trục Ox có phương thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ tại M, gốc thời gian lúc thả vật thứ nhất
− Vật thứ nhất:
− Vật thứ hai:
(với = 26,5m)
Hai vật chạm đất cùng lúc, ta có:
Câu 38:
Hai vật A và B rơi từ cùng một độ cao, sau 3 giây kể từ lúc vật B bắt đầu rơi, khoảng cách giữa vật A và vật B là 30 m. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 . Vật B rơi trễ hơn vật A sau khoảng thời gian
Đáp án D
Gốc tọa độ O tại điểm hai vật rơi, chiều (+) hướng xuống dưới
Gốc thời gian lúc vật A bắt đầu rơi:
Tại
Câu 39:
Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng trước lúc chạm mặt đất vật đi được quãng đường gấp 1,5 lần quãng đường vật đi được trong giây trước đó. Lấy g = 10 . Độ cao h gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án C
Gọi t là thời gian vật rơi, và h, lần lượt là quãng được vật rơi trong t s, (t - 1) s, (t - 2) s
Quãng đường vật rơi trong giây cuối:
Quãng đường vật rơi trong giây trước đó:
Theo đề bài:
(*)
Giải (*) ta được:
61,25m
Câu 40:
Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn xuống đến đáy mất 5 s. Lấy g = 10 . Quãng đường hòn đá rơi trong giây thứ ba là
Đáp án B
Sau 2 s hòn đá rơi được quãng đường OA:
Sau 3 s hòn đá rơi được quãng đường OB:
→ Quãng đường hòn đá rơi được trong giây thứ 3:
Câu 41:
Tại M cách mặt đất 20 m, ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc = 40 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 . Độ cao cực đại vật đạt được là
Đáp án A
Chọn gốc o ở mặt đất , chiều (+) hướng thẳng đứng lên. Gốc thời gian là lúc ném vật
Ta có:
Khi lên đến độ cao cực đại: v = 0. Từ (2) t = 4s
Độ cao cực đại:
Câu 42:
Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng của một của một cái nêm nghiêng một góc α = 30° như hình vẽ. Lấy g = 10 . Để vật m rơi tự do xuống dưới theo phương thẳng đứng thì phải truyền cho nêm một gia tốc theo phương ngang có giá trị nhỏ nhất bằng
Đáp án A
Vật m rơi tự do theo phương thẳng đứng, sau khoảng thời gian t rơi được quãng đường
Lúc này nêm dịch chuyên được quãng đường
Đem luôn tiếp xúc với nêm, đồng thời vẫn rơi tự do, ta cần có :
Nếu a < gcotanα : Vật m không rơi tự do được
Nếu a > gcotanα : Vật m rơi tự do nhưng không tiếp xúc với nệm
→ αmin = gcotanα = 10.cotan30° =
Câu 43:
Vật I rơi từ do từ độ cao 100 m. Cùng lúc đó, vật II được ném thẳng đứng xuống từ độ cao 150 m với vận tốc . Biết hai vật chạm đất cùng một lúc. Giá trị bằng
Đáp án D
Chọn gốc tọa độ O tại mặt đất, chiều (+) hướng thẳng đứng lên trên, gốc thời gian lúc I rơi
Hai vật rơi đến đất cùng lúc nên ta có:
Từ (1):
Câu 44:
Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc = 40 m/s, vật thứ II ném sau vật thứ I là 3 s. Lấy g = 10 , bỏ qua sức cản không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao
Đáp án B
Chọn gốc tọa độ o tại điểm ném hai vật, chiều (+) thẳng đứng lên. Gốc thời gian ném vật II
Phương trình tọa độ của hai vật:
Vật I:
Vật II:
Khi hai vật gặp nhau:
Độ cao khi hai vật gặp nhau: