IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Top 4 Đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 có đáp án

Top 4 Đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 có đáp án - Đề 1

  • 821 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a = 1,2 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D = 1,5m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có 0,40μm ≤ λ ≤ 0,76μm. Số tia đơn sắc cho vân tối tại điểm M cách vân trắng chính giữa 4,5 mm là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Vị trí vân tối cho bởi biểu thức:

x=k+12λDa,k=0,±1,±2,...λ=axD.22k+1=1,2.10-3.4,5.10-31,5.22k+1=7,2.10-62k+1(m)=7,22k+1μm0,4μmλ=7,22k+1μm

⇒ 4,25 ≤ k ≤ 8,5 ⇒ k = {5; 6; 7; 8} ⇒ Có 4 ánh sáng đơn sắc thoả mãn đề bài


Câu 2:

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến có điện dung C thay đổi trong phạm vi từ 10 pF đến 640 pF. Khi điều chỉnh điện dung C đến giá trị 40 pF thì máy thu được sóng có bước sóng 20 m. Dải sóng mà máy thu thu được có bước sóng:

Xem đáp án

Đáp án B.

Khi cho lần lượt C = C0 = 40 pF, C = C1 = 10 pF và C = C2 = 640 pF thì thu được sóng điện từ có bước sóng tương ứng là:

λ0=vf0=v12πLC0=v.2π.LC0λ1=vf1=v12πLC1=v.2π.LC1λ2=vf2=v12πLC2=v.2π.LC2

Với v là vận tốc truyền sóng điện từ. Từ đó ta thấy:

λ1λ0=c1c0;λ2λ0=c2c0λ1=λ0c1c0=20.1040=10 (m)λ2=λ0c2c0=20.64040=80 (m)


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của tia Rơnghen là không đúng? Tia Rơnghen

Xem đáp án

Đáp án C.

Câu này không đúng vì tia Rơnghen không thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm).


Câu 4:

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do với chu kì riêng là T thì

Xem đáp án

Đáp án B.

Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.


Câu 5:

Kết luận nào về bản chất của tia phóng xạ dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Tia α, β, γ đều có chung bản chất sóng điện từ.


Câu 6:

Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình: q = q0cos⁡(ωt - π2). Như vậy

Xem đáp án

Đáp án D.

Tại thời điểm T2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

Thật vậy:

i=q't=-ωq0sinωt-π2iT2=-ωq0sinωT2-π2=-ωq0=-ImaxiT=-ωq0sinωt-π2=ωq0=Imax


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C.

Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.


Câu 8:

Gọi λ1, λ2 lần lượt là bước sóng trong chân không của ánh sáng đơn sắc (1) và (2). Nếu λ1 > λ2 thì

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có:

λ=vf1.λ1>λ2n1<n2v1=cn1>v2=cn2


Câu 9:

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu

Xem đáp án

Đáp án D.

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu tím.


Câu 13:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.


Câu 14:

Hạt nhân C2963u có bán kính 4,8 fm (1fm = 10-15 m). Cho 1u ≈ 1,66055.10-27 kg. Khối lượng riêng của hạt nhân đồng là:

Xem đáp án

Đáp án A.

mCu  63u  1,04615.10-25 (kg)

Khối lượng riêng

=mcu4π3r3cu=1,04615.10-254π34,8.10-15=2,259.1017kg/m3


Câu 16:

Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh, có cùng bán kính 20cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt bằng nd = 1,490 và nt = 1,510. Khoảng cách giữa các tiêu điểm của thấu ánh đối với ánh sáng đỏ và tím là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Tiêu cự của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là:

1fd=nd-11R1+1R2;1ft=nt-11R1+1R2

Với R1 = R2 = 0,2(m) là các bán kính của hai mặt lồi.

Thay các giá trị từ đề bài vào hai biểu thức trên ta tìm được:

fd=1049(m);ft=1051(m)f=fd-ft


Câu 17:

Đồng vị U92234 sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành P82106b . Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Giả sử có a phóng xạ α và b phóng xạ β-.

Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:

234 = 4a + 206 và 92 = 2 - b + 82

Giải hệ trên ta tìm được: a = 7; b = 4


Câu 18:

Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là:

Xem đáp án

Đáp án A.

• Khoảng vân:

i=λDa=0,5.10-6.20,5.10-3.2=2 mm

• Lập tỷ số:

L2i=42,52.2=10,625=10+0,625

Số vân tối quan sát được trên màn: Nt = 2(10 + 1) = 22 (vân tối)


Câu 19:

Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân N714 đứng yên thu được một hạt prôtôn và hạt nhân O817 . Phản ứng này thu một năng lượng là 1,21 MeV. Giả sử prôtôn bay ra theo hướng vuông góc với hướng bay của hạt α. Coi khối lượng các hạt tính xấp xỉ bằng số khối của chúng. Động năng của prôtôn là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Theo định luật bảo toàn động lượng:

mαvα=mpvp +m0vo 

Các vectơ được biểu diễn trên hình vẽ. Từ đó ta có:

movo2=mαvα2+mpvp22mo.12m0.v20=2mα.12mα.v2α+2mp.12mpv2pmowdO=mα.wdα+mp.wdPwdO=mαmowdα+mpmowdP

 

Theo định luật bảo toàn năng lượng:

wdα-wthu=wdO+wdP=mαmowdα+mpmowd(P)+wdPmo-mαmowdα-wthu=mo-mpmowdPwdP=m0m0+mp=mo-mαmowdα-wthu=1717+117-417.4-1,21.4-1,21=1,746 (Mev)


Câu 21:

Xét 3 mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđro. Một phôtôn có năng lượng bằng hiệu EM - EK bay đến gặp nguyên tử này. Khi đó, nguyên tử sẽ

Xem đáp án

Đáp án D.

Hấp thụ phôtôn và chuyển từ K lên M.


Câu 22:

Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do với tần số 1 MHz. Tại thời điểm t = 0, năng lượng điện trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Tại thời điểm t = 0

wd=wd maxq202C=Q202Cq0=±Q0

khi wd=12wd maxq22C=12.Q202Cq=±Q02

Thời gian ngắn nhất là thời gian biến thiên từ Q0 đến Q0/2, tương ứng với thời gian chuyển động từ B đến P (hình vẽ dưới đây), trong đó: OP = OB/2

Dễ thấy:

CosMOP=OPOM=12MOP=π4t=4503600T=18.1106=0,125.10-6s


Câu 23:

Sau mỗi giờ, số nguyên tử của đồng vị phóng xạ côban C2760o giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Theo bài:

N0-NtN0=3,8%NtN0=1-3,8%=0,962Nt=N0.e-λtNtN0=e-λtlnNtN0=-λtλ=-1tlnNtN0=1,076.10-5(s-1)


Câu 24:

Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim lại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.


Câu 25:

Biết bước sóng của 4 vạch trong vùng nhìn thấy của quang phổ hiđrô lần lượt là: 0,6563 μm; 0,4861 μm; 0,4340 μm; 0,4102 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen ứng với sự chuyển mức từ quỹ đạo N về quỹ đạo M.

hcλ=EN-EM=EN-EL-EM-EL=hcλlam-hcλdo1λ=1λlam-1λdo=10,4861-10,6563λ=1,8744μm


Bắt đầu thi ngay