Trắc nghiệm Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí có đáp (Nhận biết- Thông hiểu)
-
1137 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xét các tính chất sau đây của các phân tử:
(I) chuyển động không ngừng.
(II) tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy.
(III) khi chuyển động va chạm với nhau.
Các phân tử chất rắn, chất lỏng có cùng tính chất nào?
Ta có: Chỉ có các phân tử khí khi chuyển động mới va chạm lẫn nhau.
Đáp án: A
Câu 2:
Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất lỏng?
Ta có: Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng không yếu, các phân tử chất lỏng không chuyển động hỗn loạn theo mọi phương.
=> A, C - sai => D - sai
Các phân tử chất lỏng có hình dạng phụ thuộc vào hình dạng bình chứa
=> B - đúng
Đáp án: B
Câu 3:
Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn?
Ta có, chất rắn có các tính chất:
+ Lực tương tác phân tử rất mạnh
+ Chuyển động phân tử: Dao động quanh VTCB
+ Hình dạng và thể tích xác định
=> Cả 3 phương án A, B, C - đúng
Đáp án: D
Câu 4:
Trong các tính chất sau, tính chất nào không chỉ là của chất khí?
Không có hình dạng cố định còn là tính chất của chất lỏng
Đáp án: A
Câu 5:
Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lý tưởng là không đúng?
Khí lí tưởng: là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
Khí lí tưởng có khối lượng đáng kể
A, B, D - đúng
C - sai
Đáp án: C
Câu 6:
Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo chất?
Ta có, cấu tạo chất:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử
- Các phân tử chuyển động không ngừng
- Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
=> Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Câu 7:
Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra áp suất chất khí?
Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất chất khí là: Do trong khi chuyển động, các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
Đáp án: C
Câu 8:
Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng:
Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng số nguyên tử hoặc phân tử có trong một mol của mọi chất.
Khối lượng mol của phân tử nước là 18 g, khối lượng mol của phân tử Oxi là 32 g, thể tích mol của khí Hidro ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ O độ C, áp suất 1 atm) là 22,4 lít.
Đáp án: A
Câu 9:
Khí lí tưởng là môi trường vật chất, trong đó các phân tử khí được xem như:
Khí lí tưởng: là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
Đáp án: C
Câu 10:
Chon phương án sai khi nói về các tính chất của chất khí
A - sai vì: Bành trướng: Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa
B, C, D - đúng
Đáp án: A
Câu 11:
Biết khối lượng của một mol nước là 18g, và 1mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2g nước là:
Ta có:
+ 1 mol nước có chứa phân tử
+ Số phân tử có trong 2g nước là:
phân tử
Đáp án: B
Câu 12:
Biết khối lượng của một mol nước là kg và một mol có phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là kg/m3. Số phân tử có trong nước là
+ Khối lượng của nước là:
+ Một mol nước thì có khối lượng μ
=> Số mol nước trong 300cm3 là:
+ Lại có, trong một mol khí có phân tử
=> Số phân tử trong 300cm3 nước là:
phân tử
Đáp án: B
Câu 13:
Biết khối lượng của 1mol khí ôxi là 32g. 4g khí ôxi có bao nhiêu mol khí ôxi?
Số mol:
Đáp án: A
Câu 14:
Một lượng khí có khối lượng là 30kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon. Biết 1 mol khí có phân tử. Khí này là
Gọi M - khối lượng mol phân tử của chất khí
Ta có, số mol khí bằng:
Với
Ta suy ra:
Mặt khác, phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon
Khí CH4 có khối lượng mol phân tử là
=> Khí đã cho là CH4
Đáp án: D
Câu 15:
Ở nhiệt độ 00 C và áp suất 760 mmHg; 22,4 lít khí ôxi chứa phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10 - 10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
Ta có:
Thể tích của bình chứa là:
Thể tích của một phân tử oxi bằng:
Thể tích riêng của các phân tử oxi bằng:
Xét tỉ số:
=> Thể tích riêng của các phân tử ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
lần
Đáp án: A