Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Vật lý Trắc nghiệm Sự nổi (Vận dụng cao) (có đáp án)

Trắc nghiệm Sự nổi (Vận dụng cao) (có đáp án)

Trắc nghiệm Sự nổi (Vận dụng cao) (có đáp án)

  • 574 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Biết xà lan lơ lửng trong nước 0,5m; khối lượng riêng cua nước 1000kg/m3. Xà lan có trọng lượng bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

+ Xà lan lơ lửng trong nước => P = FA

+ Lực đẩy Ác-si-mét: FA = dV

+ Trọng lượng riêng của chất lỏng:

d = 10D = 10.1000 = 10000N/m3

+ Thể tích xà lan ngập trong nước là: 

V= 4.2.0,5 = 4m3

→P = FA = dV = 10000.4 = 40000N


Câu 2:

Một vật đặc có thể tích 56cm3 được thả vào một bể nước, người ta đo được phần nổi lên trên có thể tích 52,8cm3. Biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Trọng lượng của vật đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

+ Vật lơ lửng trong nước => P = FA

+ Lực đẩy Ác-si-mét: FA = dV

+ Trọng lượng riêng của chất nước: 

d = 10D = 10.1000 = 10000N/m3

+ Thể tích vật ngập trong nước là: 

V = Vvat  Vnoi = 56 − 52,8

= 3,2cm3 = 3,2.106m3

→ P = FA = dV = 10000.3,2.106 = 0,032N


Câu 3:

Một vật hình cầu thể tích V thả vào chậu nước nó chỉ chìm trong nước một phần ba, hai phần ba còn lại nổi trên nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Khối lượng riêng chất làm quả cầu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

+ Vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét hướng lên và trọng lượng hướng xuống

Thể tích của vật là V


Câu 4:

Thả một vật vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 12 thể tích miếng gỗ. Biết khối lượng riêng của chất lỏng là 1200kg/m3. Khối lượng riêng của vật là:

Xem đáp án

Ta có:

+ Vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét hướng lên và trọng lượng hướng xuống

Thể tích của vật là V


Câu 5:

Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy 12 thể tích vật bị chìm vào dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là

Xem đáp án

Ta có:

+ Vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét hướng lên và trọng lượng hướng xuống

Thể tích của vật là V


Câu 6:

Một vật trọng lượng riêng là 26000N/m3. Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Khi vật ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của quả cầu: 

P = dV = 26000V(N)

+ Khi nhúng chìm vật vào trong nước thì quả cầu chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét và trọng lực.

Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu: 

FA = dnuocV = 10000V(N)

Số chỉ của lực kế là:

F = P – FA = 150N

↔ 26000V − 10000V = 150

→ V = 9,375.103m3

=> Trọng lượng của vật: 

P = dV = 26000.9,375.103 = 243,75(N)


Câu 7:

Một vật trọng lượng riêng là 27000N/m3. Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập trong dầu thì lực kế chỉ 120N. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3. Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Khi vật ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của quả cầu: 

P = dV = 27000V(N)

+ Khi nhúng chìm vật vào trong dầu thì quả cầu chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét và trọng lực.

Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu: 

FA = ddauV = 8000V(N)

Số chỉ của lực kế là:

F = P – FA = 120N

↔ 27000V − 8000V = 120 → V = 6,316.103m3

=> Trọng lượng của vật: 

P = dV = 27000.6,316.103 = 170,5(N)


Câu 8:

Một vật khối lượng riêng 400kg/m3 thả trong cốc nước có khối lượng riêng 1000kg/m3. Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong nước?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi V, V′ lần lượt là thể tích của vật và thể tích phần chìm trong nước của vật

D, D′ lần lượt là khối lượng riêng của vật và của nước

+ Trọng lượng của vật là: 

P = dvV = 10DV

+ Lực đẩy Ác-si-mét: 

FA = dV′ = 10D′V′

Khi vật cân bằng trong nước, ta có:

P = FA ↔ 10DV = 10D'V'

V'V=DD'=4001000 = 0,4

=> Tỉ lệ phần trăm thể tích của vật chìm trong nước là: 

V'V.100% = 0,4.100% = 40%


Câu 9:

Một vật khối lượng riêng 780kg/m3 thả trong dầu có khối lượng riêng 800kg/m3. Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong dầu?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi V, V′ lần lượt là thể tích của vật và thể tích phần chìm trong dầu của vật

D,D′D,D′ lần lượt là khối lượng riêng của vật và của dầu

+ Trọng lượng của vật là: 

P = dvV = 10DV

+ Lực đẩy Ác-si-mét: 

FA = dV′ = 10D′V′

Khi vật cân bằng trong nước, ta có:

P = FA ↔ 10DV = 10D'V'

↔10DV = 10D'V'

V'V=DD'=780800 = 0,975

=> Tỉ lệ phần trăm thể tích của vật chìm trong nước là: 

V'V.100% = 0,975.100% = 97,5%


Bắt đầu thi ngay