Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt (phần 2) (có đáp án)
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt (phần 2) (có đáp án)
-
596 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì
Đáp án A
Ta có: Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.
Câu 2:
Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau, quá trình truyền nhiệt dừng lại khi:
Đáp án B
Ta có: Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật
Câu 3:
Điều nào sau đây đúng với nguyên lí truyền nhiệt?
Đáp án B
Ta có: Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Câu 4:
Nguyên lí truyền nhiệt là:
Đáp án D
Nguyên lý truyền nhiệt là
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng của vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
Câu 5:
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
Đáp án B
Phương trình cân bằng nhiệt:
Trong đó:
: tổng nhiệt lượng của các vật tỏa ra
: tổng nhiệt lượng của các vật thu vào
Câu 6:
Đổ 5 lít nước ở vào 3 lít nước ở . Nhiệt độ khi cân bằng là:
Đáp án D
= 5 lít nước = 5 kg, = 3 lít nước = 3 kg, = , =
- Gọi nhiệt độ khi cân bằng là t
- Nhiệt lượng thu vào của 5 lít nước là:
- Nhiệt lượng thu vào của 3 lít nước là:
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Câu 7:
Một học sinh thả 300g chì ở vào 250g nước ở . Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt độ khi cân bằng là:
Đáp án A
Câu 8:
Thả một miếng thép 2 kg đang ở nhiệt độ vào một bình đựng 3 lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là . Bỏ qua sự tỏa nhiệt qua môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là:
Đáp án A
3 lít nước = 3 kg
Gọi nhiệt độ ban đầu của nước là
- Nhiệt lượng của miếng thép tỏa ra là:
= 2.460.(345 – 30) = 289800 J
- Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
= 3.4200.(30 – )
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
289900 = 3.4200.(30 – )
Câu 9:
Thả một thỏi sắt có = 2kg ở nhiệt độ vào một xô nước chứa = 4,5kg nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là . Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của sắt, nước lần lượt là 460J/kg.K, 4200J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là:
Đáp án A
Câu 10:
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới vào một cốc nước ở . Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng . Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là 800 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Khối lượng của nước là:
Đáp án B
Ta có:
Nhôm
Nước
Nhiệt độ cân bằng t =
Nhiệt lượng mà quả cầu nhôm tỏa ra là:
Nhiệt lượng mà nước nhận được là:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
⇔ 0,15.880.(100 – 25) = .4200.(25 – 20)
⇔ = 0,471 kg
Câu 11:
Thả một quả cầu bằng đồng khối lượng 500g được đun nóng tới vào một cốc nước ở Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng . Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước là 380J/kg.K và 4200J/kg.K. Khối lượng của nước là:
Đáp án C
Ta có:
Đồng
Nước
Nhiệt độ cân bằng t =
Nhiệt lượng mà quả cầu đồng tỏa ra là:
Nhiệt lượng mà nước nhận được là:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
⇔ 0,5.380.(100 – 35) = .4200.(35 – 25)
⇔ = 0,294kg
Câu 12:
Nhúng một thỏi sắt khối lượng 3kg ở vào 5kg nước ở . Biết nhiệt dung riêng của sắt và của nước lần lượt là: 460J/kg.K, 4200J/kg.K. Nhiệt độ khi cân bằng là:
Đáp án B
Gọi nhiệt độ khi cân bằng là t
Thỏi sắt
Nước
Nhiệt lượng mà thỏi sắt tỏa ra là:
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
⇔ 3.460.(500 – t) = 5.4200.(t – 15)
⇔ t = 44,9
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là t =
Câu 13:
Thả một thỏi sắt có khối lượng = 1kg ở nhiệt độ = vào một xô nước chứa = 4,5kg nước ở nhiệt độ = . Cho nhiệt dung riêng của sắt = 460J/kg.K; của nước là = 4200J/kg.K. Nhiệt độ cân bằng nhiệt là:
Đáp án C
Gọi nhiệt độ khi cân bằng là t
Thỏi sắt
Nước
Nhiệt lượng mà thỏi sắt tỏa ra là:
Nhiệt lượng mà nước nhận được là:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
⇔ 1.460.(140 – t) = 4,5.4200.(t – 24)
⇔ t =
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là t =
Câu 14:
Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ . Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới . Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường.
Đáp án B
Đổi đơn vị: Khối lượng của 2l nước = 2kg
Gọi nhiệt độ khi cân bằng là t
Đồng thau
Nước
Nhiệt lượng mà quả cầu nhôm tỏa ra là:
Nhiệt lượng mà nước nhận được là:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
⇔ 0,5.386.(100 – 7) = 2.4186.(t – 15)
⇔ t =
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là t =
Câu 15:
Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ . Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở .
Đáp án B
15 lít nước = 15 kg
Nhiệt độ cân bằng của nước pha là t =
Nhiệt lượng mà nước sôi tỏa ra là:
Nhiệt lượng mà 15 lít nước lạnh nhận được là:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
⇔ .(100 – 38) = 15.(38 – 24)
⇔ = 3,38 kg
Vậy phải pha thêm 3,38kg hay 3,38l nước sôi vào 15l nước lạnh ở để pha được nước tắm ở
Câu 16:
Pha một lượng nước ở vào bình chứa 9 lít nước đang ở nhiệt độ . Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là . Lượng nước đã pha thêm vào bình là:
Đáp án B
Đổi đơn vị: 9 lít nước = 9kg
Nhiệt độ cân bằng của nước pha là t =
Nước ở
Nước ở
Nhiệt lượng mà nước ở tỏa ra là:
Nhiệt lượng mà nước ở nhận được là:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
⇔ .(80 – 36) = 9.(36 – 22)
⇔ = 2,86 kg
Vậy phải pha thêm 2,86kg hay 2,86l nước ở vào bình chứa 9l nước đang ở nhiệt độ để thu được nước ở nhiệt độ