Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 2: Vận tốc (phần 2) (có đáp án)
-
670 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Độ lớn của vận tốc cho biết:
Đáp án B
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 2:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
Đáp án B
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 3:
Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?
Đáp án C
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 4:
Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng.
Đáp án B
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 5:
Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:
Đáp án A
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 6:
Công thức tính vận tốc là:
Đáp án B
Vận tốc được tính bằng công thức: v =
Trong đó:
+ v: vận tốc
+ s: quãng đường
+ t: thời gian đi hết quãng đường đó
Câu 7:
Chọn đáp án đúng: Vận tốc phụ thuộc vào
Đáp án C
Vận tốc được tính bằng công thức: v =
Trong đó:
+ v: vận tốc
+ s: quãng đường
+ t: thời gian đi hết quãng đường đó
=> vận tốc phụ thuộc vào quãng đường chuyển động của vật và thời gian vật chuyển động trên quãng đường ấy
Câu 8:
Vận tốc cho biết gì?
I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động
II. Quãng đường đi được
III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
IV. Tác dụng của vật này lên vật khác
Đáp án D
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 9:
Chọn phát biểu đúng
Đáp án A
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 10:
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
Họ và tên |
Quãng đường |
Thời gian (s) |
Nguyễn Chang |
100m |
10 |
Nguyễn Đào |
100m |
11 |
Nguyễn Mai |
100m |
9 |
Nguyễn Lịch |
100m |
12 |
Đáp án C
Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: v =
Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau
=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất
=> Nguyễn Mai chạy nhanh nhất
Câu 11:
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy chậm nhất là:
Họ và tên |
Quãng đường |
Thời gian (s) |
Thu Chang |
100m |
10 |
Mai Đào |
100m |
11 |
Thanh Mai |
100m |
9 |
Nguyễn Lịch |
100m |
12 |
Đáp án D
Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: v =
Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau
=> ai có thời gian lâu nhất sẽ có vận tốc nhỏ nhất hay chạy chậm nhất
=> Nguyễn Lịch chạy chậm nhất vì có thời gian lâu nhất
Câu 12:
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
Đáp án C
Các đơn vị của vận tốc là: m/s; km/h; m/phút
kg/ – không phải là đơn vị của vận tốc
Câu 13:
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
Đáp án C
Các đơn vị của vận tốc là: cm/s; km/h; m/s
m.h - không phải là đơn vị của vận tốc
Câu 17:
Vận tốc của một vật là 10m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
Đáp án A
Ta có: 10m/s = 10.3,6 km/h = 36 km/h
Câu 19:
72 km/h tương ứng bao nhiêu m/s. Hãy chọn câu đúng:
Đáp án D
Ta có
72 km/h = m/s = 20 m/s
Câu 20:
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Tàu hoả: 54km/h
(2) Chim đại bàng: 24m/s
(3) Cá bơi: 6000cm/phút
(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000km/h
Ta có:
+ Vận tốc của tàu hỏa: = 54km/h = = 15 m/s
+ Vận tốc của chim đại bàng: = 24m/s
+ Vận tốc bơi của con cá:
= 6000 cm/phút = =1m/s (đổi cm sang m và phút sang giây)
+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời:
= 10800 km/h = = 3000m/s
=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
hay (3), (1), (2), (4)
Câu 21:
Có một ô tô chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
Đáp án C
C sai vì: Nếu hai ô tô đó chuyển động song song cùng chiều và cùng vận tốc thì hai xe sẽ đứng yên so với nhau.
Câu 22:
Chuyển động của đầu van xe đạp so với trục xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là:
Đáp án A
Câu 23:
Dạng chuyển động của quả lắc trong đồng hồ quả lắc:
Đáp án B
Quả lắc trong đồng hồ quả lắc có dạng chuyển động cong
Câu 24:
Dạng chuyển động của cánh quạt quay
Đáp án C
Cánh quạt quay chuyển động có dạng chuyển động tròn.
Câu 25:
Một canô đang chạy trên biển và kéo theo một vận động viên lướt ván. Vận động viên lướt ván chuyển động so với:
Đáp án C
Vận động viên chuyển động so với khán giả xem lướt ván.
Câu 26:
Một đoàn tàu hoả đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Các cây cối ven đường và tàu được xem là chuyển động so với vật nào sau đây?
Đáp án B
Các cây cối ven đường và tàu được xem là chuyển động so với người soát vé đang đi lại trên tàu.
So với người lái tàu và đầu tàu, cây cối ven đường chuyển động nhưng tàu đứng yên.
So với đường ray, cây cối ven đường và tàu đều đứng yên.