IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Diện tích hình vuông

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Diện tích hình vuông

Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Diện tích hình vuông

  • 442 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình vuông có cạnh bằng 3cm.

Xem đáp án

Chu vi của hình vuông là:

3 × 4 = 12 (cm)

Diện tích của hình vuông là:

3 × 3 = 9 (cm2)

Đáp số: 12 cm; 9 cm2

Số cần điền lần lượt vào các ô trống là: 12; 9


Câu 2:

Một tờ giấy hình vuông có cạnh 90 mm. Diện tích của hình vuông đó là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đổi: 90mm = 9cm

Diện tích của hình vuông đó là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Đáp số: 81 cm2


Câu 3:

Một hình vuông có chu vi bằng 32 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cạnh hình vuông đó dài là:

32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích của hình vuông đó là:

8 × 8 = 64 (cm2)

Đáp số: 64 cm2


Câu 4:

Một hình vuông có diện tích bằng 64 cm2.

Xem đáp án

64 = 8 × 8 nên cạnh của hình vuông là 8cm

Số cần điền vào chỗ trống là 8


Câu 5:

Một hình vuông có diện tích bằng 64 cm2. Chu vi của hình vuông đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

64 = 8 × 8 nên cạnh của hình vuông là 8cm

Chu vi của hình vuông là:

8 × 4 = 32 (cm)

Đáp số: 32cm


Câu 6:

Để ốp thêm một mảng tường như hình vẽ người ta dùng hết 6 viên gạch men hình vuông, mỗi viên có cạnh 10 cm (hình vẽ).

Diện tích của mảng tường được ốp thêm là:

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều dài của mảng tường là:

10 × 6 = 60 (cm)

Diện tích của mảng tường đó là:

60 × 10 = 600 (cm2)

Đáp số: 600 cm2.


Câu 7:

Một hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm và chiều dài 25 cm.

Xem đáp án

Diện tích của hình vuông là:

25 × 4 = 100 (cm2)

Vì 100 = 10 × 10 nên cạnh của hình vuông đó là 10 cm.

Số cần điền vào chỗ trống là 10


Câu 8:

Ghép số đo diện tích với hình thích hợp:

Xem đáp án

Diện tích hình vuông IJKL là:

4 × 4 = 16 (cm2)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

16 × 4 = 64 (cm2)

Diện tích của hình vuông EFGH là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Từ đó em ghép các miếng ghép như đáp án.


Câu 9:

Cho hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Em chọn cụm từ lớn hơn, nhỏ hơn hoặc rồi đặt vào ô trống:

Xem đáp án

Diện tích hình vuông ABCD là:

4 × 4 = 16 (cm2)

Diện tích của hình chữ nhật MNOP là:

5 × 2 = 10 (cm2)

Vì 16 cm2 > 10 cm2 nên cần dùng cụm từ “lớn hơn” để điền vào chỗ trống.


Câu 10:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Xem đáp án

Hình vuông ABCD có:

4 × 4 = 16 (ô vuông)

Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm2

Diện tích hình vuông ABCD là:

1 × 16 = 16 (cm2)

Đáp số: 16 cm2


Câu 11:

Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Người ta kéo dài cạnh của hình vuông đó về bên phải 2 cm. Diện tích của hình sau khi mở rộng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Độ dài một cạnh của hình vuông lúc ban đầu là:

36 : 4 = 9 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật mới là:

9 + 2 = 11 (cm)

Diện tích của hình sau khi mở rộng là:

11 × 9 = 99 (cm2)

Đáp số: 99 cm2.


Câu 12:

Một hình vuông có cạnh 3 dm. Một hình chữ nhật có chiều dài 18 dm và chiều rộng 4 dm. Diện tích của hình vuông bằng một phần mấy diện tích hình chữ nhật?

Xem đáp án

Đáp án C

Diện tích của hình vuông là:

3 × 3 = 9 (dm2)

Diện tích của hình chữ nhật là:

18 × 4 = 72 ( đơn vị đo diện tích)

Diện tích hình chữ nhật gấp diện tích hình vuông số lần là:

72 : 9 = 8 (lần)

Diện tích hình vuông bằng 18 lần diện tích hình chữ nhật.

Đáp số: 18.


Câu 13:

Trong một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài 25 m và chiều rộng 9 m người ta xây một bồn hoa hình vuông có cạnh 2 m. Diện tích còn lại của sân chơi là:

Xem đáp án

Đáp án D

Diện tích của sân chơi hình chữ nhật là:

25 × 9 = 225 (m2)

Diện tích của bồn hoa hình vuông là:

2 × 2 = 4 (m2)

Diện tích còn lại là:

225 – 4 = 221 (m2)

Đáp số: 221 m2.


Bắt đầu thi ngay