Trắc nghiệm Toán 3 KNTT Bài 58: Luyện tập chung (Phần 2) có đáp án
-
500 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Kết quả của phép tính 2 503 × 5 là:
Đáp án đúng là: C
Đặt tính rồi tính
\(\begin{array}{l} \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{2503}}}\\{{\rm{ 5}}}\end{array}} \\{\rm{12515}}\end{array}\)
Câu 3:
Kết quả của phép tính nhẩm 2 400 : 8 là:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{\,\,\,\,\,\,\,\,\,24{\rm{ }}:{\rm{ }}8{\rm{ }} = {\rm{ }}3}\\{ \to {\rm{ }}2400{\rm{ }}:{\rm{ }}8{\rm{ }} = {\rm{ 3}}00}\end{array}\]
Câu 4:
Kết quả của phép tính nhẩm 6 000 × 4 là:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,6{\rm{ }} \times 4{\rm{ }} = {\rm{ }}24}\\{ \to {\rm{ }}6000{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}24000}\end{array}\]
Câu 5:
Điền vào chỗ trống:
: 6 = 1 230
Đáp án đúng là: D
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Ta thực hiện phép tính
1 230 × 6 = 7 380
được kết quả bằng 7 380.
Câu 6:
Điền số chỗ trống:
× 2 = 2 368
Đáp án đúng là: A
Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta thực hiện phép tính
2 368 : 2 = 1 184
được kết quả bằng 1 184.
Câu 7:
Một thùng có 1 305 cái bánh. Hỏi 3 thùng như thế có tất cả bao nhiêu cái bánh?
Đáp án đúng là: A
3 thùng như thế có tất cả số cái bánh là:
1 305 × 3 = 3 915 (cái bánh)
Đáp số: 3 915 cái bánh
Câu 8:
Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 644 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
Đáp án đúng là: C
Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:
644 × 5 = 3 220 (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
3 220 : 4 = 805 (viên bi)
Đáp số: 805 viên bi.