Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 5. Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, Bảng nhân 5 có đáp án
Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 5. Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, Bảng nhân 5 có đáp án
-
355 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả của phép tính: 2 x 4 là:
Đáp án B
2 x 4 = 8
Vậy kết quả của phép tính là 8
Câu 2:
Tìm tích hai số biết thừa số thứ nhất là 2 và thừa số thứ hai là số liền sau của thừa số thứ nhất.
Đáp án đúng là: A
Thừa số thứ nhất là: 2
Thừa số thứ hai là số liền sau của thừa số thứ nhất là: 2 + 1 = 3
Vậy tích của hai số trên là: 2 × 3 = 6
Câu 3:
Có 5 bạn đạt danh hiệu học sinh xuất sắc, mỗi bạn được cô thưởng cho 5 ngôi sao. Hỏi 5 bạn được thưởng tất cả bao nhiêu ngôi sao?
Đáp án đúng là: C
Tóm tắt:
1 bạn: 5 ngôi sao
5 bạn: ? ngôi sao
Lời giải
Năm bạn được thưởng tất cả số ngôi sao là:
5 x 5 = 25 ( ngôi sao)
Đáp số: 25 ngôi sao
Câu 4:
Điền vào ô trống để hoàn thành phép tính sau:
5 x 9 =
Đáp án đúng là: A
Ta có: 5 x 9 = 45
Vậy kết quả của phép tính là 45.
Câu 5:
Mỗi lọ bác Hà cắm 5 bông hoa. Hỏi để cắm được 5 lọ như thé thì bác Hà cần bao nhiêu bông hoa ?
Đáp án đúng là: B
Tóm tắt
1 lọ: 5 bông hoa
5 lọ: ? bông hoa
Lời giải
Để cắm được 5 lọ như thế thì bác Hà cần số bông hoa là:
5 × 5 = 25 (bông hoa)
Đáp số: 25 bông hoa
Câu 6:
Hộp quà nào sau đây ghi phép tính có kết quả bằng phép tính: 5 x 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta nhẩm tính ở mỗi hộp:
Hộp A: 2 × 7 = 14
Hộp B: 5 × 8 = 40
Hộp C: 2 × 10 = 20
Hộp D: 2 × 4 = 10
Ta có:
5 x 4 = 20 và 2 x 10 = 20
Như vậy: 5 x 4 = 2 x 10 (vì cùng bằng 20)
Câu 7:
Điền vào ô trống để hoàn thành phép tính sau:
Đáp án đúng là: D
Sử dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm.
2 x 7 = 14
Vậy số cần điền vào ô trống là 14
Câu 8:
Điền vào ô trống để hoàn thiện phép tính
Đáp án đúng là: B
Ta thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên:
Ta thấy:
2 x 4 = 8;
8 x 5 = 40
Vậy hai số cần điền là: 8; 5