Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Làm quen với biểu thức, tính giá trị của biểu thức
Trắc nghiệm Toán 3 (có đáp án) Làm quen với biểu thức, tính giá trị của biểu thức
-
440 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi lấy tổng của 45 và 73 rồi bớt đi 15 thì ta viết được biểu thức sau:
Đáp án A
Từ đề bài đã cho, ta viết được biểu thức là: 45 + 73 − 15.
Câu 3:
Giá trị của biểu thức là hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Số đó là:
Đáp án A
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Hiệu của hai số đó là:
98 – 8 = 90
Đáp số: 90
Câu 4:
Không tính giá trị của biểu thức, em hãy điền dấu >,< hoặc = vào ô trống:
Phép nhân có các thừa số giống nhau thì bằng nhau nên:
25 × 5 × 6 = 25 × 6 × 5
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu =.
Câu 6:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lấy 23 cộng với một phần ba của 159.
Khi lấy 23 cộng với một phần ba của 159 thì em được biểu thức là:
23 + 159 : 3
= 23 + 53
= 76
Giá trị của biểu thức là: 76.
Số cần điền vào chỗ trống là 76.
Câu 7:
Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống để biểu thức sau có giá trị bằng 30.
Ta có: 5 × 5 = 25 mà 25 + 5 = 30
Cần tạo thành biểu thức sau: 5 × 5 + 5 = 30
Dấu cần điền vào ô trống là dấu +.
Câu 8:
Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
Đáp án B
Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100
Số cần tìm là: (100 - 4) : 6 = 16
Câu 10:
Một cửa hàng có 400 cái bánh, họ xếp vào các hộp, mỗi hộp 4 cái bánh. Sau đó họ xếp vào các thùng, mỗi thùng có 5 hộp bánh. Số thùng bánh cửa hàng có được sau khi xếp xong 400 cái bánh đó là:
Đáp án C
Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:
400 : 4 = 100 ( hộp)
Cửa hàng xếp được số thùng bánh là:
100 : 5 = 20 (thùng)
Đáp số: 20 thùng.
Câu 11:
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
354 + 355 + 356 – 156 – 155 − 154
= 354 – 154 + 355 – 155 + 356 − 156
= 200 + 200 + 200
= 600
Số cần điền vào chỗ trống là 600.
Câu 12:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhanh, biết:
99 × 8 × 7 × (6 – 5 − 1)
= 99 × 8 × 7 × 0
= 0
Số cần điền vào chỗ trống là 0.
Câu 13:
Ghép kết quả với phép tính thích hợp.
25 × 4 : 1 = 100 : 1 = 100
9 : 9 × 1 = 1 × 1 = 1
0 × 17 : 1 = 0 : 1 = 0
Từ đó em ghép được các ô như đáp án bên trên.