Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 3. So sánh các số trong phạm vi 10 000 có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 3. So sánh các số trong phạm vi 10 000 có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 3. So sánh các số trong phạm vi 10 000 có đáp án

  • 228 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống

408

?

4 567

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lưu ý: Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn

+ Số 408 có 3 chữ số

+ Số 4 567 có 4 chữ số

Do số 408 có ít số chữ số hơn số 4 567 nên ta cần điền dấu < vào ô trống.


Câu 2:

Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống:

3 112

?

2 585

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lưu ý: Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải

+ Số 3 112 có chữ số hàng nghìn là 3, số 2 585 có chữ số hàng nghìn là 2

+ Do 3 > 2 nên 3 112 > 2 585

Vậy ta cần điền dấu > vào ô trống.


Câu 3:

Sắp xếp các số 5 232; 5 322; 5 223 theo thứ tự từ lớn đến bé

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

+ Số 5 232; 5 322; 5 223 đều có chữ số hàng nghìn là 5

+ Số 5 232 có chữ số hàng trăm là 2;

Số 5 322 có chữ số hàng trăm là 3;

Số 5 223 có chữ số hàng trăm là 2.

Do 3 > 2 nên số 5 322 lớn hơn hai số 5 232 và 5 223

+ Số 5 232 có chữ số hàng chục là 3

Số 5 223 có chữ số hàng chục là 2

Do 3 > 2 nên 5 232 > 5 223

+ Ta có: 5 322 > 5 232 > 5 223

Do đó, các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 5 322; 5 232; 5 223


Câu 4:

Xe ô tô thứ nhất chở 1 260 kg gạo, xe ô tô thứ hai chở 2 040 kg gạo. Hỏi xe nào chở được nhiều gạo hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số 1 260 có chữ số hàng nghìn là 1; Số 2 040 có chữ số hàng nghìn là 2.

Do 1 < 2 nên 1 260 < 2 040.

Vậy xe ô tô thứ hai chở được nhiều gạo hơn xe ô tô thứ nhất


Câu 5:

Chọn phát biểu đúng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

+ Ta có: 1 lít = 1 000 ml

Do số 1 000 có 4 chữ số; số 999 có 3 chữ số nên 1 000 > 999

Vậy 1 000 ml > 999 ml hay 1 lít > 999 ml

+ Câu A sai vì: 1 phút = 60 giây

Do 60 > 59 nên 1 phút > 59 giây

+ Câu B sai vì: 1 m = 10 dm

Do 10 < 95 nên 1 m < 95 dm

+ Câu D sai vì: 1 km = 1 000 m

Do 1 000 < 9 000 (số 1 000 có chữ số hàng nghìn là 1, số 9 000 có chữ số hàng nghìn là 9; Vì 1 < 9 nên 1 000 < 9 000).

Nên 1 000 m < 9 000 m hay 1 km < 9 000 m


Câu 6:

Hai vận động viên A và B cùng nhau thi chạy. Quãng đường vận động viên A chạy được là 2 536 m, quãng đường vận động viên B chạy được là 3 km. Hỏi vận động viên nào chạy được quãng đường dài hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

+ Ta có: 3 km = 3 000 m

+ So sánh hai số 2 536 m và 3 000 m

Số 2 536 có chữ số hàng nghìn là 2; số 3 000 có chữ số hàng nghìn là 3

Do 2 < 3 nên 2 536 < 3 000. Vậy 2 536 m < 3 000 m, hay 2 536 m < 3 km

+ Vậy vận động viên B chạy được quãng đường dài hơn vận động viên A.


Câu 7:

Số 1 824 làm tròn đến hàng nghìn ta được số

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Lưu ý: Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên

+ Số 1 824 có chữ số hàng trăm là 8.

+ Do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành số 2 000

Vậy số 1 824 làm tròn đến chữ số hàng nghìn thành số 2 000


Câu 8:

Số 9 357 làm tròn đến hàng nghìn được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lưu ý: Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên

- Số 9 357 có chữ số hàng trăm là 3, do 3 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta làm tròn xuống thành số 9 000.

Vậy số 9 357 làm tròn đến hàng nghìn được số 9 000.


Bắt đầu thi ngay