Trắc nghiệm Toán 3 KNTT Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 3 KNTT Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (Phần 2) có đáp án
-
215 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số 45 387 được đọc là:
Đáp án đúng là: B
Số 45 387 được đọc là: “Bốn mươi lăm ngìhn ba trăm tám mươi bảy.”
Câu 2:
Số gồm 2 chục nghìn, 5 nghìn, 7 trăm, 8 chục và 7 đơn vị được viết là:
Đáp án đúng là: C
Số gồm 2 chục nghìn, 5 nghìn, 7 trăm, 8 chục và 7 đơn vị được viết là: 25 787
Câu 3:
Số gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, không trăm, năm chục và 3 đơn vị được đọc là:
Đáp án đúng là: A
Số gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, không trăm, năm chục và 3 đơn vị được đọc là: “Bảy mươi tám nghìn không trăm năm mươi ba”
Số gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, không trăm, năm chục và 3 đơn vị được viết là:
78 053.
Câu 4:
Số 35 672 là số liền trước của số:
Đáp án đúng là: A
Muốn biết 35 672 là số liền trước của số nào ta đi tìm số liền sau của số 35 672.
Số liền sau của số 35 672 là số 35 673.
Câu 5:
Số liền sau của số 56 782 là số:
Đáp án đúng là: B
Số liền sau của số 56 782 là số: 56 783
Câu 6:
Ba số tiếp theo sau số 46 889 là số:
Đáp án đúng là: D
Ba số tiếp theo sau số 46 889 là số: 46 890, 46891, 46 892
Câu 7:
Cách viết nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
Số 78 452 gồm: 7 chục nghìn, 8 nghìn, 4 trăm, 5 chục và 2 đơn vị.
Cách viết đúng là: 78 452 = 70 000 + 8 000 + 400 + 50 + 2
Câu 8:
Số tròn chục liền sau số 96 450 là số:
Đáp án đúng là: A
Số tròn chục liền sau số 96 450 là số: 96 460