Nhận biết ion halide
Giải Hóa 10 Bài 22 - Kết nối tri thức: Hydrogen halide. Muối halide
Hoạt động trang 115 Hóa học 10: Nhận biết ion halide
Chuẩn bị: 4 ống nghiệm; các dung dịch: AgNO3, NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Tiến hành:
- Cho 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI vào từng ống nghiệm.
- Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào mỗi ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:
1. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
2. Nêu cách nhận biết dung dịch muối halide bằng dung dịch AgNO3.
Lời giải:
1. Phương trình hóa học:
AgNO3 + NaCl ⟶ AgCl↓ trắng + NaNO3
AgNO3 + NaBr ⟶ AgBr↓ vàng nhạt + NaNO3
AgNO3 + NaI ⟶ AgI↓vàng đậm + NaNO3
2. Cách nhận biết
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaCl.
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaBr.
- Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng đậm ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaI.
- Ống nghiệm không hiện tượng ⇒ Ống nghiệm đó chứa NaF.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 113 Hóa học 10: Nêu xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy HX...
Hoạt động 1 trang 113 Hóa học 10: Dung dịch HCl tác dụng với kim loại...
Hoạt động 2 trang 114 Hóa học 10: Dung dịch HCl tác dụng với muối NaHCO3 rắn...
Bài viết liên quan
- Viết phương trình hoá học khi cho dung dịch hydrochloric acid lần lượt tác dụng với
- Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide
- Cho biết vai trò của NaBr và NaI khi tham gia phản ứng với sulfuric acid đặc
- Vì sao không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây
- Nước muối sinh lí thường chia làm hai loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch