Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý 150 câu trắc nghiệm Dao động cơ cơ bản

150 câu trắc nghiệm Dao động cơ cơ bản

150 câu trắc nghiệm Dao động cơ cơ bản (Phần 3)

  • 3199 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 8:

Có ba con lắc đơn treo cạnh nhau cùng chiều dài, ba vật bằng sắt, nhôm và gỗ (có khối lượng riêng của sắt > nhôm > gỗ) cùng khối lượng và được phủ mặt ngoài một lớp sơn để lực cản như nhau. Kéo ba vật sao cho ba sợi dây lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì:

Xem đáp án

Chọn C

Năng lượng của con lắc đơn: E =Et max= mghmax= mgl.(1 - cosa0)

m = D.V (D là khối lượng riêng của chất làm việc, V là thể thích của vật)

Trong cả 3 con lắc đều có cùng chiều dài l, cùng biên độ góc α0, cùng thể tích, cùng lực cản nhưng khối lượng riêng của con lắc bằng sắt là lớn nhất, nên cơ năng của nó lớn nhất→ Con lắc bằng sắt dừng lại sau cùng.    


Câu 13:

Con lắc đơn chiều dài l = 16cm. Kéo lệch dây một góc nhỏ rồi buông  không vận tốc ban đầu. Khi đi qua vị trí cân bằng, dây gặp một chiếc đinh ở chính giữa chiều dài. Lấy  g = π2. Chu kỳ dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Chọn B

+ Con lắc dao động ở một bên với thời gian 

Con lắc đơn chiều dài l = 16cm. Kéo lệch dây một góc nhỏ rồi (ảnh 1)

+ Và một bên đối diện con lắc dao động với thời gian

Con lắc đơn chiều dài l = 16cm. Kéo lệch dây một góc nhỏ rồi (ảnh 2)

+ Chu kỳ dao động  của con lắc là T = t1 +t2 ≈ 0,68s.


Câu 14:

Con lắc đơn chiều dài 40cm đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Lúc t = 0 truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20cm/s nằm ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hoà với chu kì T = 2π/5(s). Phương trình dao động của con lắc dạng li độ góc là:

Xem đáp án

Chọn C

+ ω = 2πT = 5 (rad/s)

+ vmax = ωA => A = vmax : ω = 0,2 : 5 = 0,04m => αo = Al = 0,04/0,4 = 0,1 rad.

+ t = 0: α = 0,1cosφ = 0 và v = -0,5sinφ > 0 => φ = -π2 (rad)

Vậy: α = 0,1cos(5t - π2) (rad).


Câu 16:

Một con lắc đơn dao động điều hoà với phương trình s = 6cos(0,5πt-π2)(cm). Khoảng thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí có li độ s = 3cm đến li độ cực đại S0 = 6cm là:

Xem đáp án

Chọn C

+ Khoảng thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí có li độ s = 3cm đến li độ cực đại S0 = 6cm: 


Câu 17:

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của α0 là:

Xem đáp án

Chọn B

+ Lực căng dây: T = mg(3cosα – 2cosαo)

=> Tmax = mg(3 - 2cosαo)

      Tmin = mgcosαo

+ Ta có: Tmax = 1,02 Tmin  3 - 2cosαo = 1,02cosαo => αo ≈ 0,1149 rad ≈ 6,6o.


Câu 21:

Một đồng hồ chạy đúng ở nhiệt độ t1 = 100C. Nếu nhiệt độ tăng đến 200C thì mỗi ngày đêm đồng hồ nhanh hay chậm bao nhiêu? Cho hệ số nở dài của dây treo con lắc là α = 2.10-5K-1.

Xem đáp án

Chọn B

Một đồng hồ chạy đúng ở nhiệt độ t1 = 10 độ C. Nếu nhiệt độ (ảnh 1)

(phép biến đổi có sử dụng công thức gần đúng)

+ Mỗi chu kỳ đồng hồ chỉ sai thời gian ΔT.

Một đồng hồ chạy đúng ở nhiệt độ t1 = 10 độ C. Nếu nhiệt độ (ảnh 2)

+ Do ΔT > 0 đồng hồ chạy chậm và mỗi ngày chậm:

Một đồng hồ chạy đúng ở nhiệt độ t1 = 10 độ C. Nếu nhiệt độ (ảnh 3)


Câu 22:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6400km và coi nhiệt độ không ảnh hưởng đến chu kì của con lắc. Đưa đồng hồ lên đỉnh núi cao 640m so với mặt đất thì mỗi ngày đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn D

Chu kì của con lắc ở mặt đất là: 

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Biết bán kính (ảnh 1)

Chu kì của con lắc ở độ cao h là T’:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Biết bán kính (ảnh 2)

Lập tỷ lệ:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Biết bán kính (ảnh 3)

Þ Đồng hồ chạy chậm hơn so với ở mặt đất

 Mỗi chu kì đồng hồ sai thời gian ΔT:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Biết bán kính (ảnh 4)

Do ΔT  > 0 đồng hồ chạy chậm và mỗi ngày chậm:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Biết bán kính (ảnh 5)


Câu 23:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng hồ xuống giếng sâu d = 400m so với mặt đất. Coi nhiệt độ không đổi. Bán kính Trái Đất R = 6400km. Sau một tuần lễ  đồng hồ đó chạy nhanh hay chậm bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn D

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng (ảnh 1)

- Khối lượng trái đất là: 

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng (ảnh 2) với R là bán kính trái đất

- Khối lượng phần trái đất tính từ độ sâu h đến tâm là:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng (ảnh 3)

- Gia tốc trọng trường trên mặt đất là: g=GMR2

- Gia tốc trọng trường ở độ sâu h là: g'=GM'(R-h)2

- Gọi T là chu kì của con lắc trên mặt đất là: T=2πlg

- Gọi T’ là chu kì của con lắc ở độ sâu h là T’: T'=2πlg'

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng (ảnh 4)

T'>T Đồng hồ chạy chậm hơn

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng (ảnh 5)

+ Do ΔT > 0 đồng hồ chạy chậm và một tuần lễ chậm:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng (ảnh 6)


Câu 24:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ tại Hà Nội với chu kỳ T = 2s. Đưa con lắc vào Hồ Chí Minh giả sử nhiệt độ không thay đổi. Tại Hồ Chí Minh con lắc chạy nhanh hay chậm? Sau 12giờ nó chạy nhanh hay chậm bao nhiêu thời gian? Biết gia tốc ở Hà Nội và Hồ Chí Minh lần lượt là: g1 = 9,793m/s2 và g2= 9,787m/s2.

Xem đáp án

Chọn C

+ Mỗi chu kỳ  đồng hồ chỉ sai  thời gian ΔT:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ tại Hà Nội với chu kỳ T = 2s (ảnh 1)

+ Do =9,787-9,793=-0,006<0 nên ΔT >0 đồng hồ chạy chậm.

+ Mỗi chu kỳ  đồng hồ chỉ sai  thời gian ΔT nên 12 giờ đồng hồ chậm:

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ tại Hà Nội với chu kỳ T = 2s (ảnh 2)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương