20 Đề thi học kì I môn Toán 3 (Đề 16)
-
3183 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính nhẩm:
4 x 5 =
7 x8 =
45 : 9 =
64 : 8 =
Tính nhẩm:
4 x 5 =20
7 x8 = 56
45 : 9 =5
64 : 8 =8
Câu 2:
Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau: 375, 421, 573, 241, 735, 142
Số lớn nhất : 735
Số bé nhất : 142
Câu 3:
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Cạnh hình vuông: 8 cm
Chu vi hình vuông: 8 x 4 =32(cm)
Cạnh hình vuông: 12cm
Chu vi hình vuông: ?
Cạnh hình vuông: 31cm
Chu vi hình vuông: ?
Cạnh hình vuông: 12cm
Chu vi hình vuông: 12 x 4 = 48cm
Cạnh hình vuông: 31cm
Chu vi hình vuông: 31 x 4 = 124cm
Câu 4:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 288 + 24 : 6 là 294
Giá trị của biểu thức 138 x (174 – 168) là 826
a. S
b. S
Câu 5:
Điền dấu :
6m3m 7m
6m3cm 630cm
5m6cm 5m.......
5m6cm 506cm
Điền dấu :
6m3m 7m
6m3cm 630cm
5m6cm 5m.......
5m6cm = 506cm
Câu 6:
Đặt tính rồi tính:
213 x 3=
208 x 4=
684 : 6=
630 : 9=
Đặt tính rồi tính:
213 x 3= 639
208 x 4= 832
684 : 6= 114
630 : 9= 70
Câu 9:
Tính chiều rộng hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật đó là 60m và chiều dài là 40m
Nửa chu vi là tổng chiều dài vào chiều rộng của hình chữ nhật.
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
60-40=20 (m)
Đáp số: 20m