IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 3)

  • 2263 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong hệ thức.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa về định luật Ôm SGK VL9 trang 8

Giải chi tiết:

- Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Biểu thức:I=UR

Trong đó:

+ I : cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị Ampe (A)

+ U: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, đơn vị Vôn (V)

+ R: điện trở của dây, đơn vị Ôm (Ω)


Câu 2:

Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K, một đầu kim nam châm bị hút vào ống dây AB.

 

Media VietJack

Hãy vẽ các đường sức từ bên trong lòng ống dây và chiều các đường sức từ.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

Giải chi tiết:

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta được các đường sức từ có chiều như hình vẽ.

 Media VietJack


Câu 3:

Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K, một đầu kim nam châm bị hút vào ống dây AB.

Media VietJack

Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

+ Các đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam

+ 2 từ cực cùng tên thì đẩy nhau khác tên thì hút nhau

Giải chi tiết:

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được:

+ Đầu A là cực nam (S), đầu B là cực bắc (N)

+ Do một đầu kim nam châm bị hút vào ống dây AB

Suy ra: Đầu C là cực nam (S), đầu D là cực bắc (N)

 Media VietJack


Câu 4:

Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K, một đầu kim nam châm bị hút vào ống dây AB.

Media VietJack

Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về lực từ của ống dây

Giải chi tiết:

Cách để làm tăng lực từ của ống dây là tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây.


Câu 5:

Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết về từ trường SGK VL9 trang 61

Giải chi tiết:

+ Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.

+ Cách nhận biết: Sử dụng kim nam châm

Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.


Câu 8:

Cho mạch điện gồm R1ntR2//RD

UAB=12V,R1=3Ω, R2=6Ω , đèn Đ có điện trở RD=6Ω  .

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc song song:1R=1R1+1R2

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp:R=R1+R2

Giải chi tiết:

Mạch AB của ta gồm R1ntR2//RD

Ta có: R2D=R2RDR2+RD=6.66+6=3Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: R=R1+R2D=3+3=6Ω


Câu 9:

Cho mạch điện gồm R1ntR2//RD

UAB=12V,R1=3Ω,R2=6Ω , đèn Đ có điện trở RD=6Ω  .

Đóng khóa K, xác định số chỉ ampe kế và độ sáng của đèn Đ. Biết hiệu điện thế ghi trên bóng đèn là .

Xem đáp án

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: I=UR

+ So sánh hiệu điện thế định mức của đèn và hiệu điện thế qua đèn

Giải chi tiết:

+ Cường độ dòng điện của mạch:I=UABR=126=2A

Số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng điện trong mạch 2A

+ Hiệu điện thế U2D=U2=UD

Ta có:U2D=I.R2D=2.3=6V

UD=6V

Nhận thấy UD=Udm=6V Đèn sáng bình thường


Câu 10:

Cho mạch điện gồm R1ntR2//RD

UAB=12V,R1=3Ω,R2=6Ω , đèn Đ có điện trở RD=6Ω  .

Tháo bỏ điện trở  khỏi mạch điện, hãy cho biết khi đó số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn Đ thay đổi như thế nào? Giải thích.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp:R=R1+R2

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm:I=UR

+ So sánh hiệu điện thế định mức của đèn và hiệu điện thế qua đèn

Giải chi tiết:

Khi tháo bỏ R2  , mạch của ta gồm R1ntRD

Cường độ dòng điện qua mạch lúc này:I'=UABR'=UABR1+RD=123+6=43A

+ Hiệu điện thế qua đèn khi đó:UD=I'.RD=436=8V>Udm

Đèn sáng mạnh dễ cháy.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương