Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 2)
-
3312 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu và viết công thức cho định luật Ohm. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa về định luật Ôm SGK VL9 trang 8
Giải chi tiết:
- Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Biểu thức:
Trong đó:
+ I : cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị Ampe (A)
+ U: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, đơn vị Vôn (V)
+ R: điện trở của dây, đơn vị Ôm (Ω)
Câu 2:
Vận dụng: Hình bên mô tả đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với dây dẫn có điện trở R. Hãy xác định giá trị điện trở R.
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức định luật ôm:
Giải chi tiết:
Xét điểm
Ta có, điện trở
Câu 3:
Một dây điện trở bằng Nikêlin có tiết diện , chiều dài 10m và có điện trở suất được mắc vào hiệu điện thế 40V.
Tính điện trở của cuộn dây.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính điện trở:
Giải chi tiết:
Câu 4:
Một dây điện trở bằng Nikêlin có tiết diện , chiều dài 10m và có điện trở suất được mắc vào hiệu điện thế 40V.
Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày) , cho rằng giá tiền điện là 1700 đồng/kW.h
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng:
Giải chi tiết:
Nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra trong thời gian là:
Câu 5:
Một dây điện trở bằng Nikêlin có tiết diện , chiều dài 10m và có điện trở suất được mắc vào hiệu điện thế 40V.
Xác định từ cực của ống dây.
Phương pháp giải:
Vận dụng quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Giải chi tiết:
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được:
+ Đầu A của ống dây là cực nam (S)
+ Đầu B của ống dây là cực bắc (N)
Câu 6:
Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ.
Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ:
Giải chi tiết:
+ Điện năng tiêu thụ của đèn chiếu sáng/ngày:
+ Điện năng tiêu thụ của tủ lạnh/ngày:
+ Điện năng tiêu thụ của các thiết bị khác/ngày:
Tổng điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 30 ngày:
Câu 7:
Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ.
Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày) , cho rằng giá tiền điện là 1700 đồng/kW.h
Phương pháp giải:
Tiền điện = Điện năng tiêu thụ x đơn giá
Giải chi tiết:
Tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày) là: đồng.
Câu 8:
Có hai đèn ghi , và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi .
Tính cường độ dòng điện định mức của 2 đèn.
Phương pháp giải:
Áp dụng biểu thức định luật Ôm:
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn 1:
+ Hiệu điện thế định mức và công suât định mức của đèn 2:
- Cường độ dòng điện định mức của đèn 1:
- Cường độ dòng điện định mức của đèn 1:
Câu 9:
Có hai đèn ghi , và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi .
Nếu chỉ có 2 đèn mắc nối tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của mạch là bao nhiêu? Tính công suất của mỗi đèn.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức:
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp:
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất:
Giải chi tiết:
- Điện trở của đèn 1:
- Điện trở của đèn 2:
Khi chỉ có 2 đèn mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của mạch:
Khi đó, cường độ dòng điện trong mạch:
Do 2 đèn mắc nối tiếp suy ra
+ Hiệu điện thế 2 đầu mạch:
+ Hiệu điện thế của đèn 1:
+ Hiệu điện thế của đèn 2:
+ Công suất của đèn 1:
+ Công suất của đèn 2
Câu 10:
Có hai đèn ghi , và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi .
Để đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U thì phải dùng thêm biến trở R thì biến trở mắc như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện.
Phương pháp giải:
Vẽ sơ đồ mạch điện
Giải chi tiết:
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế qua 2 đầu mỗi đèn phải bằng hiệu điện thế định mức của đèn (hay cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức của đèn)
Ta có:
+ Hiệu điện thế 2 đầu mạch:
+ Hiệu điện thế định mức của 2 đèn
Ta có
+ Cường độ dòng điện định mức của 2 đèn
⇒ Cần mắc biến trở R song song với đèn 1, tất cả nối tiếp với đèn 2 sao cho cường độ dòng điện qua biến trở + cường độ dòng điện định mức của đèn 1 = với cường độ dòng điện qua định mức của đèn 2