Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 4)

  • 3311 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hệ thức đúng của định luật Jun-Lenxơ

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Xem biểu thức định luật Jun-Len-xơ SGK VL9 trang 44

Giải chi tiết:

Biểu thức định luật Jun-Len-xơ: Q=I2Rt


Câu 2:

Cách sử dụng nào sau đây tiết kiệm điện năng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Xem các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng SGK VL9 trang 52

Giải chi tiết:

Trong các cách trên, cách sử dụng tiết kiệm điện năng là: Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết.


Câu 3:

Công thức nào dưới đây là đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1  R2  mắc song song?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Vận dụng các biểu thức về mạch gồm 2 điện trở mắc song song:

+U1=U2=U

+I=I1+I2

+1R=1R1+1R2

Giải chi tiết:

Ta có, các biểu thức của mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song

+U1=U2=U

+I=I1+I2

+1R=1R1+1R2

A – đúng

B – sai vì:I=I1+I2

C – sai vì:U1=U2I1R1=I2R2I1I2=R2R1

D – sai vì:U2U1=I2R2I1R1


Câu 4:

Điện trở của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn:

Giải chi tiết:

Ta có, điện trở của dây dẫn:

Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào:

+ Điện trở suất của dây dẫn hay nói cách khác là phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn

+ Chiều dài  của dây dẫn

+ Tiêt diện  của dây dẫn

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.


Câu 5:

Từ trường không tồn tại ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về từ trường SGK VL trang 61

Giải chi tiết:

+ Từ trường tồn tại xung quanh nam châm, xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua, xung quanh Trái Đất

+ Từ trường không tồn tại xung quanh điện tích đứng yên.


Câu 6:

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về biến trở?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

+ Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh dòng điện trong mạch.

+ Định luật Ôm: I=URU=I.R

Giải chi tiết:

A – đúng

B – đúng

C – sai vì: Biến trở có thể điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch chứ không điều chỉnh được chiều dòng điện trong mạch.

D – đúng


Câu 7:

Phát biểu quy tắc nắm bày tay phải.

Xem đáp án

Quy tắc nắm tay phải:

Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.


Câu 8:

Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định các cực từ của ống dây (ở hình bên) khi khóa K đóng.

Media VietJack

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta được các cực từ của ống dây như hình:

 Media VietJack

Đầu A là cực Nam (S)

Đầu B là cực Bắc (N)


Câu 9:

Một nồi cơm điện có ghi 220V400W  được sử dụng với hiệu điện thế 220V , trung bình mỗi ngày dùng trong thời gian 2 giờ.

Tính điện trở dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức:P=U2R

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm:I=UR

Giải chi tiết:

Ta có:

+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của nồi:Udm=220VPdm=400W

+ Hiệu điện thế sử dụng:U=220V

+ Thời gian sử dụng mỗi ngày:t=2h

+ Điện trở dây nung của nồi:R=Udm2Pdm=2202400=121Ω

+ Cường độ dòng điện chạy qua nồi khi đó là:I=UR=220121=2011A


Câu 10:

Một nồi cơm điện có ghi 220V400W  được sử dụng với hiệu điện thế 220V , trung bình mỗi ngày dùng trong thời gian 2 giờ.

Tính lượng điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A=UIt

Giải chi tiết:

Ta có:

+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của nồi:Udm=220VPdm=400W

+ Hiệu điện thế sử dụng:U=220V

+ Thời gian sử dụng mỗi ngày:t=2h

+ Điện năng nồi tiêu thụ trong 1 ngày là:A1=UIt=220.2011.2=800Wh

 + Điện năng nồi tiêu thụ trong 30 ngày là:A=30A1=30.800=24000Wh=24kWh


Câu 11:

Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1=8Ω  R2=4Ω U=24Vmắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp:R=R1+R2

+ Định luật Ôm:I=UR

Giải chi tiết:

+ Ta có, mạch gồm R1ntR2

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: R=R1+R2=8+4=12Ω

+ Cường độ dòng điện qua mạch:I=UR=2412=2A

Do 2 điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở chính bằng cường độ dòng điện qua mạch:I1=I2=I=2A

 


Câu 12:

Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1=8Ω  R2=4Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U=24V

Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức tính công suất: P=UI

Giải chi tiết:

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: P=UI=24.2=48W

 
 
 
 

Câu 13:

Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1=8Ω R2=4Ω  mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U=24V

Mắc thêm một bóng đèn 12V6W  song song với R1 . Nhận xét về độ sáng của đèn.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng các biểu thức:

+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp:R=R1+R2

+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc song song:1R=1R1+1R2

+ Mối liên hệ giữa R, U, P:R=U2P

+ Định luật Ôm:I=UR

+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.

Giải chi tiết:

Khi mắc thêm bóng đèn song song với  ta được mạch như sau:

 Media VietJack

Ta có,

+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn:UdmD=12VPdmD=6W

+ Cường độ dòng điện định mức của đèn:IdmD=PdmDUdmD=612=0,5A

+ Điện trở của bóng đèn:RD=UdmD2PdmD=1226=24Ω

Mạch gồm:R1//RD  ntR2

R1D=R1RDR1+RD=8.248+24=6Ω

+ Điện trở tương đương của mạch khi này:R=R1D+R2=6+4=10Ω

+ Cường độ dòng điện qua mạch khi này:I=UR=2410=2,4A

IAC=I2=I=2,4A

UAC=IAC.R1D=2,4.6=14,4V

Cường độ dòng điện qua đèn khi này:ID=UDRD=UACRD=14,424=0,6A

Nhận thấy ID>IdmD  Đèn sáng mạnh dễ cháy.


Câu 14:

Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở    mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi

Mắc thêm một bóng đèn  song song với . Nhận xét về độ sáng của đèn.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng các biểu thức:

+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp:R=R1+R2

+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc song song:1R=1R1+1R2

+ Mối liên hệ giữa R, U, P:R=U2P

+ Định luật Ôm:I=UR

+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.

Giải chi tiết:

Khi mắc thêm bóng đèn song song với  ta được mạch như sau:

 Media VietJack

Ta có,

+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn:UdmD=12VPdmD=6W

+ Cường độ dòng điện định mức của đèn:IdmD=PdmDUdmD=612=0,5A

+ Điện trở của bóng đèn:RD=UdmD2PdmD=1226=24Ω

Mạch gồm:R1//RD  ntR2

R1D=R1RDR1+RD=8.248+24=6Ω

+ Điện trở tương đương của mạch khi này:R=R1D+R2=6+4=10Ω

+ Cường độ dòng điện qua mạch khi này:I=UR=2410=2,4A

IAC=I2=I=2,4A

UAC=IAC.R1D=2,4.6=14,4V

Cường độ dòng điện qua đèn khi này:ID=UDRD=UACRD=14,424=0,6A

Nhận thấy ID>IdmD  Đèn sáng mạnh dễ cháy.

 

 


Câu 15:

Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở    mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi

Mắc thêm một bóng đèn  song song với . Nhận xét về độ sáng của đèn.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng các biểu thức:

+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp:R=R1+R2

+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc song song:1R=1R1+1R2

+ Mối liên hệ giữa R, U, P:R=U2P

+ Định luật Ôm:I=UR

+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.

Giải chi tiết:

Khi mắc thêm bóng đèn song song với  ta được mạch như sau:

 Media VietJack

Ta có,

+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn:UdmD=12VPdmD=6W

+ Cường độ dòng điện định mức của đèn:IdmD=PdmDUdmD=612=0,5A

+ Điện trở của bóng đèn:RD=UdmD2PdmD=1226=24Ω

Mạch gồm:R1//RD  ntR2

R1D=R1RDR1+RD=8.248+24=6Ω

+ Điện trở tương đương của mạch khi này:R=R1D+R2=6+4=10Ω

+ Cường độ dòng điện qua mạch khi này:I=UR=2410=2,4A

IAC=I2=I=2,4A

UAC=IAC.R1D=2,4.6=14,4V

Cường độ dòng điện qua đèn khi này:ID=UDRD=UACRD=14,424=0,6A

Nhận thấy ID>IdmD  Đèn sáng mạnh dễ cháy.

 

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương