Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
-
1048 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Chọn C.
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức: p = mv
Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật.
Khi vật chuyển động thẳng đều thì vận tốc v không thay đổi nên động lượng không đổi.
Câu 2:
Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và tăng vận tốc của nó lên 2 lần thì động lượng của vật sẽ:
Chọn A.
Ta có p = m.v
Khi = 2m; = 2v thì = 2m.2v = 4mv = 4p
Câu 3:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng :
Chọn D.
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức:
Câu 4:
Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động bằng phản lực
Chọn C.
Chuyển động của khinh khí cầu không phải là chuyển động bằng phản lực
Câu 5:
Một vật có khối lượng 200 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Động lượng của ôtô là
Chọn A.
Ta có: m = 200 kg; v = 54 km/h = 15 m/s.
Động lượng của ôtô là: p = m.v = 200.15 = 3000 kg.m/s = 200.54 (kg.km/h) = 1,08.104 kg.km/h.
Câu 6:
Một gàu nước khối lượng 5 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 4 m trong khoảng thời gian 50 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (g = 10 m/):
Chọn B.
Gàu nước khối lượng 5kg được kéo cho chuyển động đều nên lực kéo F có độ lớn bằng trọng lượng của vật: = mg = 5.10 = 50 N.
Suy ra công suất trung bình của lực kéo:
Câu 7:
Gọi α là góc hợp bởi phương của lực và phương dịch chuyển. Trường hợp nào sau đây ứng với công cản:
Chọn A.
Công thực hiện bởi lực F được tính theo công thức:
- Nếu ≤ α ≤ (α nhọn) thì A > 0 và khi đó A gọi là công phát động.
- Nếu α = thì A = 0 và lực vuông góc với phương chuyển dời lực không sinh công.
- Nếu < α ≤ (α tù) thì A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản (hay công âm).
Câu 8:
Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau > > và cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ. Sinh công tương ứng là . Hệ thức đúng là
Chọn C
Theo công thức tính công ta có: A = F.S.cos α = F.cosα.S = S (*)
+ chính là độ dài đại số hình chiếu của lực F lên phương của quỹ đạo chuyển động S
+ Theo hình ta có: = =
+ Mặt khác theo bài: = = = AB
+ Do vậy từ (*) ta suy ra: = =
Câu 9:
Một hệ gồm 2 vật có khối lượng = 200 g, = 300 g, có vận tốc = 3 m/s, = 2 m/s. Biết 2 vật chuyển động vuông góc nhau. Độ lớn động lượng của hệ là:
Chọn A.
Độ lớn động lương của mỗi vật lần lượt là:
= 0,2.3 = 0,6 kg.m/s.
= 0,3.2 = 0,6 kg.m/s.
Động lượng của hệ:
Vì 2 vật chuyển động vuông góc nhau nên
Suy ra
Câu 10:
Một vật m chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu. Gọi p và v lần lượt là độ lớn của động lượng và vận tốc của vật đồ thị của động lượng theo vận tốc có dạng là hình vẽ nào sau đây ?
Chọn C.
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức:
Độ lớn p = mv (*)
Vì khối lượng (m) của vật không thay đổi, còn vận tốc thì thay đổi (vì vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều) như vậy m đóng vai trò là hằng số (m đặt là a), v đóng vai trò là biến số (v đặt là x). Xét độ lớn của động lượng p (p đặt là hàm số y).
Do đó biểu thức (*) có dạng toán học y = a.x đây là hàm bậc nhất với hệ số góc a > 0.
⇒ Hình 3 chính là đồ thị dạng toán học của nó