Đề kiểm tra Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 4 có đáp án
-
3487 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Phần thưởng - Trang 33 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
Na rất xứng đáng được nhận phần thưởng vì Na là một người bạn tốt, biết giúp đỡ bạn bè.
Câu 2:
Đọc hiểu (7 điểm)
Xòe tay
Em xòe tay ra Xinh như hoa nở Như hai trang vở Em vẽ em tô Khi muốn thưa cô Tay giơ lên trước Khi em cất bước Tay vung nhịp nhàng
|
Khi hát "Kết đoàn" Tay cầm tay bạn Cùng hát với nhau Lời ca thân ái Khi hát "Kết đoàn" Tay cầm tay bạn Cùng hát với nhau Lời hát yêu thương. Sưu tầm |
Bàn tay bé được miêu tả giống như sự vật nào? (0,5 điểm)
A. Hoa nở, trang vở.
B. Những bông hoa nhài trắng xinh.
C. Những cây bút diệu kì.
D. Những người bạn
Đáp án: A. Hoa nở, trang vở.
Câu 3:
Những hoạt động của bàn tay bé trong bài thơ trên là: (0,5 điểm)
A. Múa, đánh đàn, giơ tay, vẽ, tô.
B. Vẽ, tô, giơ tay, vung tay, cầm tay, xoè tay.
C. Tô, giơ tay, vẽ, múa, xoè tay.
D. Thể dục, cầm tay, nắm tay, bắt tay.
Đáp án: B. Vẽ, tô, giơ tay, vung tay, cầm tay, xoè tay.
Câu 4:
Khi hát “kết đoàn” bạn nhỏ sẽ hát lời ca nào? (0,5 điểm)
A. Lời hát thân ái, yêu thương.
B. Lời hát sôi động, mạnh mẽ.
C. Lời hát vang dội, hòa ca.
D. Lời hát buồn da diết.
Đáp án: A. Lời hát thân ái, yêu thương.
Câu 5:
Khoanh tròn vào từ viết sai chính tả. (0,5 điểm)
A. giò chả B. trả lại C. tre chở D. con trăn
Đáp án: C. tre chở
Câu 6:
Xếp các từ ngữ sau thành cầu và ghi lại: (0.5 điểm)
các bạn nam/ trên sân trường đá bóng
Trên sân trường các bạn nam đá bóng.
Câu 7:
Xếp các từ ngữ sau thành cầu và ghi lại: (0.5 điểm)
cả lớp/ cô giáo kể chuyện/ chăm chú nghe
Câu 8:
Đặt 1 câu theo kiểu câu Ai làm gì? để nói về bàn tay của em? (1 điểm)
Đáp án: Đôi bàn tay em đưa những nét bút nhẹ nhàng.
Câu 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu: (0,5 điểm)
Ngày mở đầu năm học là ngày ………………….
Khai giảng
Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu: (0,5 điểm)
Tháng 1 còn gọi là tháng ………………….
Giêng
Câu 11:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu: (0,5 điểm)
Mùa hè còn gọi là mùa ………………….
Hạ
Câu 12:
Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào từng ô trống: (1,5 điểm)
Giọng bà trầm bổng o ngân nga như tiếng chuông o Khi bà mỉm cười o hai con ngươi đen sẫm nở ra long lanh o dịu hiền khó tả o Đôi mắt bà ấm lên những tia sáng ấm áp o tươi vui.
1. Dấu phẩy
2. Dấu chấm
3. Dấu phẩy
4. Dấu phẩy
5. Dấu chấm
6. Dấu phẩy
Câu 13:
Chính tả ( Nghe - Viết): (4 điểm)
Đất rừng phương Nam
Em bé gái bước ra, nghiêng đầu chào mọi người. Hai bàn chân đi đôi hài vải đen nhỏ xíu khởi động giẫm lên giẫm xuống một chỗ trên mặt đất lởm chởm những hòn cuội. Tôi hồi hộp quá. Đôi môi em bé run run. Rõ ràng là nó đang cố trấn tĩnh trước phát biểu diễn cái trò vô cùng nguy hiểm này.
Đoàn Giỏi
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Câu 14:
Em hãy viết 4 - 5 câu giới thiệu về ngôi trường em đang học:(6 điểm)
Đáp án: Ngôi trường em sẽ gắn bó trong những năm học tiểu học là trường Tiểu học Lương Tài. Em không biết trường được xây dựng từ khi nào nhưng khi em bước vào học lớp 1 đã thấy hai dãy nhà. Tuy không còn mới nhưng rất khang trang và sạch sẽ. Ngôi trường được chính bàn tay các thầy cô cùng các bạn học sinh trang trí, treo cờ rất đẹp. Em và các bạn đã hứa sẽ cùng nhau giữ gìn trường, lớp học để chúng em có môi trường học tập thật tốt.