Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 11 có đáp án
-
3493 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
– Trang 115 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Câu nói nào trong đoạn 3 giúp em hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương?
Câu 2:
Đọc hiểu (7 điểm)
Tình Bạn
Vịt con đang hí hoáy
Ngồi vẽ ông mặt trời
Bạn Heo gọi ới ơi
Vịt giật mình hoảng hốt
Ôi thôi lọ màu đổ
Bắn tung tóe khắp nơi
Vây bẩn lên tấm áo
Vịt giận rồi Heo ơi!
“Năn nỉ mà, năn nỉ...”
Heo tỉ tê làm hòa
Vịt con cười, hết giận
“Lần sau cẩn thận nha!”
Việt Quỳnh
Trong bài thơ trên, vì sao Vịt giận bạn Heo? (0,5 điểm)
A. Vì bạn Heo gọi làm bạn Vịt giật mình.
B. Vì bạn Vịt làm đổ lọ mực.
C. Vì Vịt làm mực bắn vào chiếc váy xinh.
D. Vì Heo gọi Vịt, làm Vịt giật mình nên làm đổ lọ mực vào áo.Đáp án: D. Vì Heo gọi Vịt, làm Vịt giật mình nên làm đổ lọ mực vào áo.
Câu 3:
Câu văn nào nói đúng về tình bạn trong bài thơ trên? (0,5 điểm)
A. Heo nghịch ngợm, Vịt biết vị tha cho bạn.
B. Heo và Vịt là đôi bạn thân có tình bạn đẹp.
C. Heo và Vịt luôn ganh tỵ nhau nên Heo làm đổ mực lên áo Vịt.
D. Heo và Vịt đều ích kỉ, luôn tranh giành lẫn nhau.
Đáp án: B. Heo và Vịt là đôi bạn thân có tình bạn đẹp.
Câu 4:
Qua bài thơ, em học được điều gì? (0,5 điểm)
A. Không được làm đổ mực tung tóe.
B. Không được làm phiền khi bạn đang vẽ.
C. Trong tình bạn cần biết nhường nhịn và nhận lỗi.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Đáp án: C. Trong tình bạn cần biết nhường nhịn và nhận lỗi.
Câu 5:
Em hãy đóng vai là chú Heo, em hãy viết 1 câu xin lỗi Vịt con nhé! (0,5 điểm)
Đáp án: Vịt con ơi, mình xin lỗi, Vịt con tha thứ cho mình nhé!
Câu 6:
Điền dấu câu tương ứng với câu sau: (0,5 điểm)
Bức tranh Vịt con vẽ đã sắp hoàn thành o
Dấu chấm
Câu 7:
Điền dấu câu tương ứng với câu sau: (0,5 điểm)
Ôi chiếc áo của Vịt con bị bẩn rồi o
Dấu chấm than
Câu 8:
Điền vào ô trống để tạo cầu thuộc kiểu Ai (cái gì, con gì) thế nào? (0,5 điểm)
Vịt con …………………
Vịt con rất vị tha.
Câu 9:
Điền vào ô trống để tạo cầu thuộc kiểu Ai (cái gì, con gì) thế nào? (0,5 điểm)
Lọ màu …………………
Lọ màu rất đẹp.
Câu 10:
Tìm trong bài thơ và điền từ ngũ vào cột thích hợp: (1,5 điểm)
2 từ chỉ sự vật |
2 từ chỉ hoạt động |
1 từ chỉ đặc điểm |
|
|
|
Từ chỉ sự vật: lọ màu, tấm áo.
Từ chỉ đặc điểm: bẩn.
Từ chỉ hoạt động: vẽ, cười.
Câu 11:
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu dưới đây: (1 điểm)
Vịt con đang hí hoáy ngồi vẽ ông mặt trời.
Đáp án: Ai đang hí hoáy ngồi vẽ ông mặt trời?
Câu 12:
Điền “rơn” hoặc “ương thích hợp vào ô trống: (0,5 điểm)
Đáp án: Ta điền từ: hương
Câu 13:
Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Cô Tô
Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng.
Nguyễn Tuân
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Câu 14:
Em hãy viết 4 - 5 câu tả về bộ bàn ghế học tập của em. (6 điểm)
Đáp án: Bộ bàn ghế học tập của em rất mới và chắc chắn. Nó được bố em đóng bằng gỗ lim màu vàng còn thơm mùi sơn mới. Bàn học dài khoảng 2 mét rất rộng rãi. Bên trên có giá đựng sách rất tiện lợi. Mỗi khi ngồi vào bàn, em tự hứa sẽ cố gắng học tập chăm chỉ để đạt được kết quả cao cho bố mẹ vui lòng.