Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 13 có đáp án
-
3495 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Vầng trăng của ngoại - Trang 107 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Hằng ngày, ba ông cháu làm gì?
Hằng ngày ba ông cháu cùng tập thể dục, ăn sáng, ra vườn quét lá rụng, vun gốc cây, tìm quả chín vào buổi sáng. Buổi tối, ba ông cháu kê chõng tre ra sân, ông dạy cháu tìm các vì sao trên trời.
Câu 2:
Đọc hiểu (7 điểm)
Ông Cháu
Cháu chạy tung tăng trong nắng hanh
Gió xuân ru mầm lá hiền lành
Ông ngồi trông cháu trông trời đất
Xao xuyến ngần xanh trên mạ xanh
Cháu biến ông thành con ngựa cưỡi
Ông thành tên lửa cháu giang bay
Túm tóc ông reo bừng cả má
Lại bắt ông làm ông rượu say
Ông giả làm say lăn xuống đất
Ngừng chơi, cháu chạy đến nâng ông
Ông hé mắt nhìn, không muốn dậy
Tình cháu làm say quá rượu nồng.
Sưu tầm
Bài thơ miêu tả hai ông cháu chơi trò gì? (0,5 điểm)
A. Hai ông cháu chơi trò đuổi bắt.
B. Hai ông cháu chơi trò cưỡi ngựa.
C. Hai ông cháu chơi trò ô ăn quan.
D. Hai ông cháu chơi trò bịt mắt bắt dê.
Đáp án: B. Hai ông cháu chơi trò cưỡi ngựa.
Câu 3:
Câu thơ nào thể hiện tình yêu ông dành cho cháu? (0,5 điểm)
A. Lại bắt ông làm ông rượu say/ Ông giả làm say lăn xuống đất .
B. Ông ngồi trông cháu trông trời đất/ Xao xuyến ngần xanh trên mạ xanh
C. Ông hé mắt nhìn, không muốn dậy/ Tình cháu làm say quá rượu nồng.
D. Gió xuân ru mầm lá hiền lành/ Ông ngồi trông cháu trông trời đất
Đáp án: C. Ông hé mắt nhìn, không muốn dậy/ Tình cháu làm say quá rượu nồng.
Câu 4:
Những từ chỉ đặc điểm nào có trong 4 câu thơ đầu? (0,5 điểm)
A. Tung tăng, hanh, gió xuân, hiền lành.
B. Tung tăng, hanh, hiền lành, xanh.
C. Tung tăng, hanh, mầm lá, xanh.
D. Tung tăng, hanh, trời đất, xanh.
Đáp án: B. Tung tăng, hanh, hiền lành, xanh.
Câu 5:
Em hãy viết một câu ngắn thể hiện tình cảm của em với ông nội. (1 điểm)
Đáp án: Ông ơi, cháu yêu ông lắm, ông luôn khỏe mạnh để ở bên cạnh cháu nhé!
Câu 6:
Tìm từ ngữ trong bài và điền vào các cột dưới đây mỗi cột 2 từ: (1 điểm)
2 từ chỉ hoạt động của ông |
2 từ chỉ sự vật |
|
|
Từ chỉ hoạt động của ông: ngồi, nhìn.
Từ chỉ sự vật: nắng, mầm lá.
Câu 7:
Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: (0,5 điểm)
chơi đùa/ ông/ nhà/ nội/ đang cháu/ trongĐáp án: Cháu đang chơi đùa trong nhà ông nội.
Câu 8:
Câu dưới đây thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm)
Mái tóc của ông nội đã bạc trắng. è ………………….
Ai ( cái gì, con gì) thế nào?
Câu 9:
Câu dưới đây thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm)
Cháu chơi trò cưỡi ngựa cùng ông nội. è ………………….
Ai ( cái gì, con gì) làm gì?
Câu 10:
Điền dấu thích hợp vào ô trống? (0,5 điểm)
Ông nội đang chơi với cháu trò gì o
Dấu chấm hỏi
Câu 11:
Điền dấu thích hợp vào ô trống? (0,5 điểm)
Cháu chơi đùa cùng ông rất vui vẻ o
Dấu chấm
Câu 13:
Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Chiếc thuyền ngoài xa
Trước mặt tôi là một bức tranh mực tàu của một danh họa thời cổ. Mũi thuyền in một nét mơ hồ lòe nhòe vào bầu sương mù trắng như sữa có pha đôi chút màu hồng hồng do ánh mặt trời chiếu vào. Vài bóng người lớn lẫn trẻ con ngồi im phăng phắc như tượng trên chiếc mui khum khum, đang hướng mặt vào bờ.
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Câu 14:
Em hãy viết 4 - 5 câu về anh trai của em. (6 điểm)
Đáp án: Anh em rất nghiêm khắc và chăm chỉ. Cả nhà ai cũng nói anh giống bố. Khi em làm sai, anh chỉ bảo ngay và hướng dẫn em làm lại cho đúng. Anh cũng rất cẩn thận và ngăn lắp. Bàn học của anh lúc nào cũng gọn gàng và sạch sẽ. Anh luôn là người anh tốt để em noi theo.