- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
Đề thi cuối học kì II Toán 3 (Đề 33)
-
12612 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Viết các số 6367 ; 6396 ; 6276 ; 6369 theo thứ tự từ bé đến lớn:
6276 ; 6367 ; 6369; 6396
Câu 6:
Tìm x :
x x 8 = 3784
x : 5 = 1222
x x 8 = 3784
x = 3784 : 8
x = 473
x : 5 = 1222
x = 1222 x 5
x = 6110
Câu 7:
Một xe ô tô chở 3 chuyến được 2985 viên gạch. Biết rằng số gạch mỗi chuyến xếp lên xe đều bằng nhau. Hỏi trong 7 chuyến, xe ô tô đó chở được bao nhiêu viên gạch?
Số viên gạch mỗi chuyến xe ô tô chở được là. (0,25 đ)
2985 : 3 = 995 (viên) (0,75 đ)
Số viên gạch 7 chuyến xe ô tô chở được là. (0,25 đ)
995 x 7 = 6965 (viên) (0,5 đ)
Đáp số: 6965 viên gạch (0,25 đ)
Câu 8:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 164m, chiều rộng bằng chiều dài. Em hãy tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó?
Chiều rộng của mảnh vườn là: (0,25 đ)
164 : 4 = 41 (m) (0,25 đ)
Chu vi của mảnh vườn là: (0,25 đ)
(164 + 41) x 2 = 410 (m) (0,5 đ)
Diện tích của mảnh vườn là: (0,25 đ)
164 x 41 = 6724 () (0,25 đ)
Đáp số: 410 m và 6724 (0,25 đ)