Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)
-
1250 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I: Trắc nghiệm
Chuyển động cơ là
Chọn C.
Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 2:
Chọn đáp án sai.
Chọn C.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc của chất điểm luôn không thay đổi theo thời gian: v = hằng số.
Câu 3:
Một ô tô từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h, trong 3 giờ sau ô tô đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là
Chọn B.
Quãng đường AB là : S = + = . + = 50.2 + 30.3 = 190 km.
Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là:
v = S/t = 190/5 = 38 km/h
Câu 4:
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
Chọn A.
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc luôn có phương, chiều và độ lớn không đổi.
- Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều luôn cùng chiều với các vectơ vận tốc.
- Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều luôn ngược chiều với các vectơ vận tốc.
Câu 5:
Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là
Chọn B.
Ta có: = 36 km/h = 10 m/s; = 54 km/h = 15 m/s.
Câu 6:
Sự rơi tự do là
Chọn D.
Sự rơi tự do (sự rơi của các vật trong chân không) là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Câu 7:
Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Cho g = 10 m/. Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là bao nhiêu?
Chọn D.
Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là:
Câu 8:
Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là
Chọn A.
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc ω là góc quét được trong một đơn vị thòi gian: ω = 2π/T và ω = 2πf (với T và f lần lượt là chu kỳ và tần số)
Câu 9:
Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là
Chọn D.
R = 25 cm = 0,25 m.
Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là:
ω = v/R = 10/0,25 = 40 rad/s.
Câu 10:
Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?
Chọn C.
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.
Câu 11:
Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
Chọn B.
Coi thuyền là (t), nước là (n), bờ là (b).
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền.
= 9 km/h; = 50m/phút = 3 km/h; = - 3 km/h.
Vận tốc của thuyền so với nước là:
Câu 12:
Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó
Chọn B.
Một vật được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
Câu 13:
Phần II: Tự luận
(1,50 điểm): Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính khoảng thời gian để ca nô chạy ngược dòng từ B đến A.
Vận tốc của cano so với bờ khi chạy xuôi dòng là
Vận tốc của cano so với nước là
Khi cano chạy ngược dòng thì vận tốc cano so với bờ là
= = 18 - 6 = 12 km/h
Thời gian cano chạy ngược dòng là
Câu 14:
(2,00 điểm): Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy = 10.
Bánh xe quay đều với tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Do đó một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).
Tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.
Tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).
Gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.
Câu 15:
(2,50 điểm):
Một sợi dây không dãn, chiều dài L = 0,5 m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 10m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Khi dây nằm ngang và viên bi đang đi xuống thì dây bị đứt. Lấy g = 10 m/. Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất.
Tốc độ dài của viên bi lúc dây đứt là: = ω.L = 10.0,5 = 5 m/s
Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí viên bi khi bị đứt dây, gốc thời gian là lúc dây bị đứt.
Sau đó bi chuyển động như vật được thẳng đứng hướng xuống. Phương trình chuyển động của viên bi là:
Khi viên bi chạm đất thì: x = 10 m → .t + 0,5.g. = 10
Giải phương trình ta được: t = 1s (loại nghiệm âm)
Vận tốc viên bi lúc chạm đất là: v = + g.t = 15 m/s
Câu 16:
(1,00 điểm): Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định a bằng công thức . Kết quả cho thấy . Xác định gia tốc a và sai số tuyệt đối của nó.
L =
L =
Vậy a = (0,230,02) ()