Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)
-
1125 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I: Trắc nghiệm
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mạng tinh thể?
Chọn D.
Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2:
Một thanh rắn hình trụ tròn có tiết diện S, độ dài ban đầu l0, làm bằng chất có suất đàn hồi E, biểu thức xác định hệ số đàn hồi k của thanh là:
Chọn C.
Biểu thức xác định hệ số đàn hồi k của thanh là:
Câu 3:
Gọi: là chiều dài ở ; l là chiều dài ở ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở là:
Chọn A.
Công thức tính chiều dài l ở
Câu 4:
Trường hợp nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng?
Chọn B.
Trường hợp nước chảy từ trong vòi ra ngoài, không liên quan đến hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng.
Câu 5:
Tìm câu sai.
Độ lớn của lực căng mặt ngoài của chất lỏng luôn:
Chọn C.
Nói “Độ lớn của lực căng mặt ngoài của chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng bình chứa chất lỏng” là sai.
Câu 6:
Biểu hiện nào sau đây không liên quan đến hiện tượng mao dẫn?
Chọn A.
Biểu hiện: “Cốc nước đá có nước đọng bên thành cốc” không liên quan đến hiện tượng mao dẫn.
Câu 7:
Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Chọn B.
Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào thể tích chất lỏng.
Câu 8:
Điều nào sau đây là sai khi nói về hơi bão hòa?
Chọn C.
Phát biểu: “Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa giảm là sai. Thực ra, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa tăng.
Câu 9:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cách làm thay đổi nội năng của một vật?
Chọn D.
Các phát biểu A, B, C đều đúng
Câu 10:
Độ biến thiên nội năng của một vật bằng:
Chọn A.
Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
Câu 11:
Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?
Chọn B.
Nói: “Nhiệt lượng đo bằng nhiệt kế” là sai.
Câu 12:
Trong biểu thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học . Quy ước về dấu nào sau đây là đúng?
Chọn D.
Các quy ước trên đều đúng.
Câu 14:
Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ nhiệt?
Chọn C.
Nói: “Thông thường, hiệu suất của động cơ nhiệt là 100%.” Là sai.
Câu 16:
Phần II: Tự luận
Một cái xà bằng thép tròn đường kính tiết diện 4,2cm hai đầu được chôn chặt vào tường. Tính lực do xà tác dụng vào tường khi nhiệt độ tăng thêm 46oC. Biết hệ số nở dài và suất đàn hồi của thép lần lượt là và .
Khi nhiệt độ tăng thì thanh xà dãn dài thêm một đoạn:
Vì hai đầu xà chôn chặt vào tường, nên xà chịu một lực nén (bằng chính lực do xà tác dụng vào tường):
Thay số:
Câu 17:
Nước dâng lên trong một ống mao dẫn 73mm, còn rượu thì dâng lên 27,5mm. Biết khối lượng riêng của rượu là 800Kg/ và suất căng mặt ngoài của nước là 0,0775N/m. Tính suất căng mặt ngoài của rượu. Rượu và nước đều là dính ướt hoàn toàn thành ống.
Ta có: với nước:
với rượu:
Câu 18:
Một cốc nhôm có khối lượng 120g chứa 400g nước ở nhiệt độ 24oC. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 80g đang ở 100oC. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.độ, của đồng là 380J/kg.độ và của nước là 4,19.103J/kg.độ.
Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Nhiệt lượng do thìa đồng tỏa ra:
Nhiệt lượng do cốc nhôm thu vào:
Nhiệt lượng do nước thu vào:
Phương trình cân bằng nhiệt:
⇔ m1c1(t1 - t) = m2c2(t - t2) + m3c3(t - t2)
Thay số: