Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)
-
1123 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I: Trắc nghiệm
Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?
Chọn B.
Chiếc cốc làm bằng thủy tinh không có cấu trúc tinh thể.
Câu 3:
Khi xét biến dạng đàn hồi kéo của vật rắn, có thể sử dụng trực tiếp:
Chọn B.
Định luật Húc.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vật rắn vô định hình?
Chọn C.
Thông tin “Vật rắn vô định hình có tính dị hướng” là sai. Thực ra, vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng.
Câu 5:
Các vật rắn được phân thành các loại nào sau đây?
Chọn A.
Người ta chia vật rắn chia thành 2 loại: Vật rắn tinh thể và vật rắn vô định hình.
Câu 7:
Lực căng mặt ngoài của chất lỏng có phương:
Chọn D.
Theo phương tiếp tuyến với mặt thoáng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.
Câu 8:
Hiện tượng mao dẫn:
Chọn C.
Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng chất lỏng trong những ống có tiết diện nhỏ được dâng lên hay hạ xuống so với mức chất lỏng bên ngoài ống.
Câu 9:
Điều nào sau đây là sai khi nói về sự đông đặc?
Chọn B.
Phát biểu: “Với một chất rắn, nhiệt độ đông đặc luôn nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy” là sai.
Câu 10:
Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy?
Chọn C.
Phát biểu: “Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt độ nóng chảy như nhau” là sai.
Câu 11:
Điều nào sau đây là sai khi nói về nội năng?
Chọn A.
Phát biểu: “Có thể đo nội năng bằng nhiệt kế” là sai
Câu 12:
Gọi Q là nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra; m là khối lượng vật; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật; ∆t là độ biến thiên nhiệt độ. Công thức tính nhiệt lượng mà vật nhận được (hay mất đi) là:
Chọn A.
Biểu thức
Câu 13:
Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực được suy ra từ định luật:
Chọn B.
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Câu 14:
“Nhiệt lượng mà khí nhận được chỉ dùng để làm tăng nội năng của khí” điều đó đúng với quá trình:
Chọn A.
Quá trình đẳng tích.
Câu 15:
Cách phát biểu nào sau đây không phù hợp với nguyên lí thứ hai của nhiệt động lực học? Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Chọn C.
Cách phát biểu “Không thể có động cơ vĩnh cửu loại một, nhưng có thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại 2” là không phù hợp.
Câu 16:
Phần II: Tự luận
Một sợi dây bằng kim loại dài 2m và có đường kính 0,75mm. Khi bị kéo bằng một lực 30N thì sợ dây này bị dãn ra them 1,2mm.
a) Hãy tính suất đàn hồi của sợi dây đồng thau.
b) Cắt dây này làm ba phần bằng nhau rồi kéo một phần dây cũng bằng lực 30N thì độ dãn của nó là bao nhiêu?
a) Ta có: F = k|Δl|
Với
Và
Suất đàn hồi:
b) Khi cắt dây này làm ba phần bằng nhau thì một phần dây sẽ có độ căng tăng gấp 3 lần đoạn dây ban đầu. Nếu kéo một phần dây cũng bằng lực 30N thì độ dãn của nó giảm 3 lần tức Δl = 0,4mm
Câu 17:
Một cọng rơm dài 10cm nổi trên mặt nước. Người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên mặt nước của cọng rơm. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước và nước xà phòng là và
Giả sử bên trái là nước, bên phải có dung dịch xà phòng, lực căng mặt ngoài của nước và của dung dịch xà phòng lần lượt là và .
Gọi l là chiều dài cọng rơm (cũng là đường giới hạn của mặt ngoài), về độ lớn ta có: .
⇒ >, kết quả là cọng rơm dịch chuyển về phía trước.
Hợp lực có độ lớn: F = - =
Thay số: F =
Câu 18:
Người ta cọ xát nhiều lần một miếng sắt dẹt có khối lượng 200g trên một tấm gỗ. Sau một lát thì thấy miếng sắt nóng lên thêm 20oC. Hỏi người ta đã tốn một công là bao nhiêu để thắng ma sát, giả sử rằng 65% công đó được dùng để làm nóng miếng sắt. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.độ.
Nhiệt lượng cần thiết để miếng sắt nóng thêm 20oC
Q = mcΔt = 0,2.460.20 = 1840J.
Công thực hiện