Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Trắc nghiệm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm)

  • 1660 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

Xem đáp án

 Chọn D

+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.

+ Công thức của sự rơi tự do:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án


Câu 2:

Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?

Xem đáp án

Chọn C

Kích thước mặt trăng so với khoảng cách giữa trái đất và mặt trăng là rất nhỏ nên mặt trăng trong trường hợp này có thể coi như là một chất điểm


Câu 3:

Độ lớn F của hợp lực F của hai lực đồng quy F1 và F2 hợp với nhau góc α là:

Xem đáp án

Chọn A

Hai lực thành phần hợp nhau góc α bất kỳ thì hợp lực F tuân theo quy tắc hình bình hành

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án


Câu 5:

 Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Chọn C

Lực là nguyên nhân gây ra sự thay đổi chuyển động của vật nên khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật


Câu 7:

Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ:

Xem đáp án

Chọn C

Định luật I niu tơn ⇒ Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển là nhờ quán tính của xe.


Câu 8:

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Chọn C

Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án . Đơn vị của chu kỳ là giây (s).

Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây: f = 1/T

→ chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.


Câu 11:

Trái đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 giờ. Bán kính Trái đất bằng 6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đọa Trái đất là:

Xem đáp án

Chọn B

Tốc độ góc: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Gia tốc hướng tâm của điểm ở xích đạo:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án


Câu 12:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?

Xem đáp án

Chọn A

Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném theo phương ngang là một đường Parabol có phương trình là Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án


Câu 13:

Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là:

Xem đáp án

Chọn B

Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế.

→ giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế


Câu 15:

Trường hợp nào sau đây không liên quan đến tính quán tính của vật ?

Xem đáp án

Chọn C

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.→ khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc không liên quan đến quán tính


Câu 16:

Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200 km/h. Khi đó vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn C

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

v là vận tốc của máy bay theo hướng tây; v1 là vận tốc của máy bay theo hướng bay thực tế; v2là vận tốc của gió theo hướng nam.

Từ hình vẽ ta có  v12-v22=2002-502

→ v = 193,65 km/h.


Câu 17:

Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.

Xem đáp án

Chọn D

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực Pvà phản lực N của vòng xiếc.

Ta có: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Gọi Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:

N’ = N = mv2/R - mg = 80.102/8 – 80.9,8 = 216 N.


Câu 18:

Tính khoảng cách giữa tâm vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất với tâm Trái Đất. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 6,1024 kg. Chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24 h. Hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 Nm2/kg2

Xem đáp án

Chọn B

Vận tốc dài của vệ tinh v = ωr = (2π/T).r

Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Thay T = 24h = 86400 s; M = 6.1024 kg, G vào → r = 42298 km


Câu 19:

Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực F1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F2 = 50 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây, lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn A

Lực F1 và F3cùng phương, ngược chiều ta có F13 = |F1 – F3| = 30N

Tương tự ta có: F24 = |F2 – F4| = 40N

F13; F24có phương vuông góc với nhau nên:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án


Câu 20:

Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Xem đáp án

Chọn D

Đoạn MN vật chuyển động đều.

Đoạn NO vật chuyển động chậm dần đều.

Đoạn OP vật chuyển động đều.

Đoạn PQ vật chuyển động nhanh dần đều.


Câu 21:

Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2 Độ sâu định lượng của giếng nước đó là:

Xem đáp án

Chọn D

Ta có 3 s là thời gian để viên đá rơi nhanh dần đều xuống vực phát ra âm thanh và thời gian để âm thanh chuyển động đều từ vực đến tai người nghe: t1+t2= 3 s (1)

Quãng đường đá rơi = quãng đường âm thanh truyền:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Từ (1) và (2), suy ra: t2 = 0,124 s; t1 = 2,875 s

Độ cao từ vách núi xuống đáy vực: S = va.t2 = 330.0,124 = 40,92 m.


Câu 22:

Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:

Xem đáp án

Chọn A

Các lực tác dụng lên một vật là cân bằng khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.


Câu 23:

Điều nào sau đây là sai khi nói về phép tổng hợp lực?

Xem đáp án

Chọn C

Phát biểu: “Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần” là sai. Vì:

Hợp lực của nhiều lực được xác định theo qui tắc của hình bình hành, chỉ có trường hợp các lực thành phần đều cùng phương, cùng chiều với nhau thì C mới xảy ra.


Câu 24:

Lực ma sát trượt xuất hiện khi

    

Xem đáp án

Chọn D

Lực ma sát trượt

Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác và có tác dụng cản trở lại chuyển động trượt của vật.

Đặc điểm của lực ma sát trượt:

+ Gốc: trên vật chuyển động trượt (chỗ tiếp xúc).

+ Phương: song song (tiếp tuyến) với mặt tiếp xúc.


Câu 25:

Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0 ≡ A là

Xem đáp án

Chọn B

Chọn gốc tọa độ tại A : x01 =0, x02 = 120 km

Chọn gốc thời gian lúc 2 xe cùng xuất phát.

Chiều dương hướng từ A sang B : vA = 40 km/h, vB = -20 km/h

⇒ Phương trình chuyển động của 2 xe: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án


Câu 26:

Vòi vặn nước có hai tai vặn. Tác dụng của các tai này là gì?

Xem đáp án

Chọn B

Tác dụng của chai tai vặn là tạo ra hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực.


Câu 27:

Trong ba vật bằng sắt dưới đây, vật ở hình nào có cân bằng bền hơn cả ?

Xem đáp án

Chọn D

Hình b cân bằng bền hơn các hình khác do có trọng tâm ở vị trí thấp hơn và có diện tích mặt chân đế lớn hơn.


Câu 28:

Hình vẽ sau mô tả ba ô tô chở hàng leo dốc. Hình nào cho biết ô tô dễ gây tai nạn nhất?

 

Xem đáp án

Chọn A

Hình C có trọng tâm gần đuôi xe nhất, dễ bị chệch ra khỏi mặt chân đế nhất → dễ gây tai nạn nhất.


Câu 29:

Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trong một đĩa tròn đồng chất bán kính R. Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đĩa tròn lớn bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn D

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Sử dụng quy hợp lực song song ngược chiều. Ta được:

F1.O1O' = P.OO' (ở đây ta coi F1 giống như một lực nâng có độ lớn bằng trọng lượng phần khoét đi lên biểu thị cho phần lỗ tròn rỗng, và P là trọng lực của cả đĩa tròn khi chưa khoét)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án


Câu 31:

Chọn câu đúng: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn

Xem đáp án

Chọn B

Trong định luật III Niu – tơn, lực và phản lực có những đặc điểm:

+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy được gọi là hai lực trực đối.

Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.


Câu 32:

Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ

Xem đáp án

Chọn B

Theo quán tính vật có xu hướng giữ nguyên chuyển động nên người nghiêng sang trái.


Câu 33:

Nếu bán kính của hai quả cầu đồng chất và khoảng cách giữa tâm của chúng cùng giảm đi 2 lần, thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào ?

Xem đáp án

Chọn B

Ban đầu lực hấp dẫn giữa hai vật là Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Khi bán kính của hai quả cầu và khoảng cách giữa chúng giảm 2 lần thì có:

- Thể tích quả cầu đồng chất Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

⇒ R' = r/2 ⇒ V' = V/8 ⇒ m' = m/8 và r' = r/2

⇒ Lực hấp dẫn giữa hai vật :

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

⇒ lực hấp dẫn bị giảm 16 lần.


Câu 34:

 Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây.

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Xem đáp án

Chọn D

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Đèn chịu tác dụng của 3 lực như hình. Do đèn treo ở điểm giữa dây nên lực kéo của mỗi nửa dây là như nhau hay T1=T2

Gọi T là hợp lực của dây cáp ta có:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

T = P = mg = 60N.

Thay vào (1) → T1=T2 = 4T = 240N.


Câu 36:

Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A lực kéo F = 100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Biết α = 30º.

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Tính lực căng dây AC?

Xem đáp án

Chọn C

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Xét trục quay tạm thời tại B (MQ = 0), điều kiện cân bằng của thanh AB là:

MF = MT

↔ F.AB = T.BH với BH = AB.sinα = AB/2

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Trắc nghiệm) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án


Câu 37:

Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì:

Xem đáp án

Chọn B

Để hạn chế trục quay bị biến dạng do momen lực gây ra, khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm.


Câu 39:

Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25t2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s)

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều là

x = x0 + v0t + 0,5at2 = 5 + 2t + 0,5.0,5t2

v0 = 2m/s; a = 0,5 m/s2

Phương trình vận tốc của vật là: v = v0 + at = 2 + 0,5t


Câu 40:

Ngẫu lực là hệ hai lực

Xem đáp án

Chọn A

Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một lực.


Bắt đầu thi ngay