Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)
-
1231 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I: Trắc nghiệm
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng
Đáp án A.
Động lượng p của một vật là một véctơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: p = m.v
Trong hệ SI, động lượng có đơn vị là kg.m/s.
Câu 2:
Một người nặng 60 kg leo lên 1 cầu thang. Trong 10s người đó leo được 8m tính theo phương thẳng đứng. Cho g = 10m/. Công suất người đó thực hiện được tính theo Hp ( mã lực 1Hp = 746W ) là:
Đáp án D.
Câu 3:
Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng biểu thức:
Đáp án A.
Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng x là:
Câu 4:
Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wđ của 1 vật khối lượng m là:
Đáp án C.
Ta có:
Câu 5:
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận vốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc
Đáp án B.
Ta có: Áp dụng bảo toàn động lượng: m. 3 = (m + 2m)v → v = 1 m/s.
Câu 6:
Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
Đáp án D.
Khí trong xi lanh nhận nhiệt lượng 200J → Q = 200J
Khí nở ra và sinh công 140J → A = -140J
→ ΔU = A + Q = 60J
Câu 7:
Một đèn chùm có khối lượng 120 kg được treo bằng một sợi dây nhôm với giới hạn bền của nhôm là 1,1. Pa. Dây treo phải có tiết diện ngang là bao nhiêu để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 20% giới hạn bền của vật liệu làm dây? Cho Enhôm = 7. Pa và lấy g = 10m/. Chọn đáp án đúng.
Đáp án C.
Trọng lượng của vật: P = mg = 120.10 = 1200N
Ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của đèn chùm:
Vì σ ≤ 20%.1,1. Pa nên
Vậy dây treo phải có tiết diện nhỏ nhất là 54 để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 20% giới hạn bền của vật liệu làm dây.
Câu 8:
Hình vẽ nào cho biết đồ thị biến thiên nội năng của hệ là hoàn toàn do nhiệt lượng mà hệ nhận được ?
Đáp án B.
Hệ chỉ nhận nhiệt lượng để tăng nội năng do đó ứng với quá trình đẳng tích (hệ không sinh cũng không nhận công).
Hình C biểu diễn quá trình đẳng tích (p tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối T)
Câu 9:
Trong hình vẽ là đường đẳng nhiệt của hai lượng khí giống nhau kết quả nào sau đây là đúng khi so sánh các thể tích ?
Đáp án A.
Vẽ đường đẳng tích ứng với thể tích V’ bất kỳ (vuông góc với trục OV), đường đẳng tích này cắt các đường đẳng nhiệt tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định ; với quá trình đẳng tích (ứng với thể tích V’) ta có:
Câu 10:
Khi nói về độ ẩm tuyệt đối câu nào sau đây là đúng ?
Đáp án A.
Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng đo bằng khối lượng hơi nước (tính ra gam) chứa trong 1 không khí.