Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 27)
-
5724 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta có cơ sở phát triển chủ yếu dựa vào
Phương pháp: Kiến thức bài 27 - Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Cách giải: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta có cơ sở phát triển chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ ngành nông - lâm - ngư nghiệp.
Chọn A.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ thổi đến Bắc Bộ theo hướng nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải: Gió mùa mùa hạ thổi đến Bắc Bộ theo hướng Đông Nam. Nguyên nhân do áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Tây Nam đổi hướng Đông Nam.
Chọn C.
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long thêm trầm trọng là do
Phương pháp:
Kiến thức bài 41 – Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long
Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu làm cho hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long thêm trầm trọng là do mùa khô kéo dài sâu sắc, thiếu nước ngọt cho thau chua rửa mặn, hơn nữa mùa khô khiến mực nước sông ngòi hạ thấp sẽ tạo thành hệ thống mao dẫn đưa nước mặn lấn sâu hơn vào trong đất liền. ==> Hiện tượng hạn mặn nghiêm trọng
Chọn C.
Câu 4:
Điều kiện chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do thiếu
Phương pháp: Kiến thức bài 35 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải: Điều kiện chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do thiếu vốn và khoa học kĩ thuật.
Chọn D.
Câu 5:
Cơ sở xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải: Ranh giới của lãnh hải (được xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan) chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
Chọn C.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn thủy sản nuôi trồng?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20
Cách giải: Tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn thủy sản nuôi trồng là Bình Thuận.
Chọn D.
Câu 7:
Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 22 - Vấn đề phát triển nông nghiệp
Cách giải: Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi ở nước ta là: cơ sở thức ăn. Bởi vật nuôi chỉ có thể phát triển khi được đảm bảo đủ nguồn thức ăn, hơn nữa mỗi loại vật nuôi sẽ phụ thuộc vào nguồn thức ăn nhất định.
Chọn C.
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
TỔNG DIỆN TÍCH LÚA, DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA HÈ THU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ phát triển tổng diện tích lúa, diện tích và sản lượng lúa hè thu của nước ta giai đoạn 2005- 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện tốc độ phát triển – Lựa chọn biểu đồ đường là thích hợp nhất là biểu đồ đường
Chọn D.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28 Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất là Nha Trang.
Chọn D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Sài Gòn thuộc lưu vực sông nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải: Sông Sài Gòn thuộc lưu vực sông Đồng Nai.
Chọn A.
Câu 11:
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1983 – 2018
(Nguồn số liệu theo Tổng cục thống kê, 2018)
Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: độ che phủ rừng năm 2018 là 43,7%
- B sai: diện tích rừng trồng luôn lớn hơn diện tích rừng tự nhiên
- C sai: từ 1983 – 2018 diện tích rừng tự nhiên tăng 3,8 triệu ha
- D đúng: từ 1983 – 2018 tổng diện tích rừng tăng 2,01 lần
Chọn D.
Câu 12:
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp do
Phương pháp: Kiến thức bài 40 – Vùng Đông Nam Bộ
Cách giải: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp do vùng đã khai thác tổng hợp các thế mạnh một cách hiệu quả, gồm thế mạnh về nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Chọn A.
Câu 13:
Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 38 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng DH NTB
Cách giải: Để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp chủ yếu là đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
Chọn B.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây không nằm trên đường biên giới Việt Nam - Campuchia?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải: Cửa khẩu không nằm trên đường biên giới Việt Nam - Campuchia là Tây Trang.
Chọn A.
Câu 15:
Mục đích chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất lương thực ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp
Cách giải: Mục đích chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất lương thực ở nước ta là đảm bảo an ninh lương thực cho nhân dân.
Chọn C.
Câu 16:
Ngành du lịch ở nước ta phát triển nhanh từ năm 1990 đến nay chủ yếu nhờ
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch
Cách giải: Ngành du lịch ở nước ta phát triển nhanh từ năm 1990 đến nay chủ yếu nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
Chọn B.
Câu 17:
Nét nổi bật nhất vùng núi Tây Bắc là
Phương pháp: Kiến thức bài 6 - Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải: Nét nổi bật nhất của vùng núi Tây Bắc là vùng có núi cao đồ sộ nhất cả nước, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn.
Chọn C.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Phương pháp: Sử dụng atlat Địa lí trang 22
Cách giải: Nhà máy nhiệt điện thuộc đb sông Cửu Long là Trà Nóc.
Chọn B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ sắt Trại Cau thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26
Cách giải: Mỏ sắt Trại Cau thuộc tỉnh Thái Nguyên
Chọn C.
Câu 20:
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa Tây Nguyên và DH Nam Trung Bộ là gió mùa và hướng của các dãy núi.
- Do bức chắn địa hình dãy Trường Sơn nên Tây Nguyên trực tiếp đón gió mùa Tây Nam mang lại mưa lớn, trong khi đó DHNTB là mùa khô
- Ngược lại khi DHNTB đón gió hướng đông bắc từ biển vào mang lại mưa lớn thì Tây Nguyên là mùa khô
Chọn A.
Câu 21:
Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Thái Lan giai đoạn 2015-2018:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng đặt tên biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ cột ghép => thể hiện đúng giá trị tuyệt đối của đối tượng (giá trị xuất khẩu và nhập khẩu)
=> Biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị xuất nhập khẩu
Chọn B.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới giáp với cả hai nước Lào và Campuchia?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5
Cách giải: Tỉnh có đường biên giới giáp với cả hai nước Lào và Campuchia là Kon Tum
Chọn D.
Câu 23:
Nước ta cần phải phát triển đánh bắt xa bờ vì
Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải: Đáp án A thể hiện đầy đủ vai trò, ý nghĩa nhất Nước ta cần phải đánh bắt xa bờ vì giúp tăng hiệu quả kinh tế (bởi nguồn lợi xa bờ còn rất giàu có với trữ lượng lớn), đồng thời hoạt động đánh bắt xa bờ cũng giúp nước ta khẳng định chủ quyền lãnh thổ ở vùng
biển xa bờ.
Chọn A.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc khu Bắc Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12
Cách giải: Vườn quốc gia thuộc khu Bắc Bộ là Cát Bà (Hải Phòng)
Chọn A.
Câu 25:
Nguyên nhân chủ yếu giúp Tây Nguyên có cơ cấu cây trồng đa dạng là
Phương pháp: Kiến thức bài 37 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu khiến Tây Nguyên có cơ cấu cây trồng đa dạng là do khí hậu phân hóa đa dạng, bên cạnh các loại cây công nghiệp nguồn gốc nhiệt đới (cà phê, hồ tiêu..), vùng còn có khả năng trồng chè (loại cây ôn đới) trên các cao nguyên có độ cao > 2000m.
Chọn A.
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu xuất siêu?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 24
Cách giải: Cán cân XNK = Xuất khẩu - Nhập khẩu
=> Xuất khẩu > nhập khẩu => cán cân XNK dương => xuất siêu
Xuất khẩu < nhập khẩu => cán cân XNK âm => nhập siêu
Sử dụng Atlat trang 24, tỉnh có cán cân xuất nhập khẩu xuất siêu là Bình Dương (vì có xuất khẩu > nhập khẩu)
Chọn B.
Câu 27:
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà nhiệt điện ở miền Bắc nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 27 - Vấn đề phát triển một số ngành CN trọng điểm
Chọn A.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có chế biến sản phẩm chăn nuôi?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22
Cách giải: Trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có chế biến sản phẩm chăn nuôi.
Chọn D.
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc nào sau đây không định cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 16
Cách giải: Dân tộc Chăm không định cư ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ.
Chọn D.
Câu 30:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là do
Phương pháp: Liên hệ các thế mạnh về tự nhiên của vùng
Cách giải: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là nhờ vùng này có hệ thống sông với lưu lượng nước lớn, chảy trên địa hình đồi núi dốc – đem lại nguồn thủy năng dồi dào cho các nhà máy thủy điện.
Chọn C.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đảo nào sau đây không nằm trong vịnh Bắc Bộ của nước ta?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 6 – 7
Cách giải: Đảo không nằm trong vịnh Bắc Bộ của nước ta là đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi).
Chọn B.
Câu 32:
Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là
Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng
Cách giải: Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở đồng bằng sông Hồng là đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế: tăng công nghiệp và dịch vụ để tạo thêm nhiều việc làm cho lao động; đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Chọn C.
Câu 33:
Việc đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp nước ta không nhằm
Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải: Việc đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp nước ta nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
=> Loại A, B, C Việc nâng cao trình độ lao động là do giáo dục- đào tạo, không phải do việc đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ.
Chọn D.
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21
Cách giải: Tỉnh có giá trị sản xuất chiếm dưới 0,1% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước là Ninh Thuận
Chọn A.
Câu 35:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số thành thị ở nước ta ngày càng tăng
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số thành thị ở nước ta ngày càng tăng là do công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển, thu hút dân cư lao động tập trung về các thành thị - nơi có điều kiện kinh tế phát triển.
Chọn D.
Câu 36:
Nhằm thúc đẩy sự phân bố dân cư và lao động hợp lý giữa các vùng ở nước ta, cần thực hiện giải pháp nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải: Để thúc đẩy sự phân bố dân cư và lao động hợp lý giữa các vùng ở nước ta, cần thực hiện giải pháp xây dựng chính sách chuyển cư.
Chọn B.
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Mật độ dân số =Dân số /Diện tích (người/km)
Kết quả:
Vậy: Phi-lip-pin có mật độ dân số cao nhất ở Mật độ dân số In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-slip-pin
Chọn B.
Câu 38:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong việc phát triển giao thông vận tải ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Cách giải: Chú ý từ khóa: tự nhiên Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong phát triển giao thông vận tải ở nước ta là địa hình nhiều đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ)à đòi hỏi nhiều chi phí trong xây dựng các công trình cầu cống, đường hầm xuyên núi...
Chọn B.
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 18
Cách giải: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở đb sông Cửu Long là: cây dừa
Chọn C.
Câu 40:
Nơi thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải: Nơi thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản nước ngọt là sông suối Các vùng vịnh, đầm phá, bãi triều thích hợp để nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.
Chọn D.