Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 29)
-
5705 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4 -5
Cách giải: Tỉnh có diện tích lớn nhất là Quảng Nam.
Chọn C.
Câu 2:
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta chủ yếu là
Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Cách giải: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta là than đá, chủ yếu từ các mỏ tại Quảng Ninh.
Chọn B.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 21
Cách giải: Theo thứ tự từ Bắc vào Nam, các trung tâm công nghiệp lần lượt là Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Chọn B.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 10
Cách giải: Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất là sông Thu Bồn (3,12%).
Chọn C.
Câu 5:
Thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở vùng núi Tây Bắc nước ta?
Phương pháp: Liên hệ vị trí của vùng núi Tây Bắc
Cách giải: Vùng núi Tây Bắc không giáp biển -> không xảy ra hiện tượng triều cường.
B không đúng.
Chọn B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 14
Cách giải: Núi cao nhất là Ngọc Linh (2598m).
Chọn D.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có mật độ dân số thấp nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 15
Cách giải: Tỉnh có mật độ dân số thấp nhất là Kon Tum.
Chọn C.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp hóa chất, phân bón?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 21
Cách giải: Trung tâm công nghiệp có ngành hóa chất, phân bón là Cà Mau.
Chọn B.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết khu dự trữ sinh quyển thế nào sau đây nằm trên đảo?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 25
Cách giải: Khu dự trữ sinh quyển thế giới nằm trên đảo là Cù Lao Chàm.
Chọn A.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế sau đây, trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 17
Cách giải: Trung tâm kinh tế có quy mô lớn nhất là TP Hồ Chí Minh.
Chọn C.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Thanh Hóa?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 27
Cách giải: Khu kinh tế ven biển thuộc tỉnh Thanh Hóa là Nghi Sơn.
Chọn B.
Câu 12:
Vấn đề có ý nghĩa hang đầu của việc khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 39 – Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Cách giải:
Việc phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu rất lớn về năng lượng.
-> Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là năng lượng.
Chọn C.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26
Cách giải: Trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất lớn nhất là Bắc Ninh.
Chọn B.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có số lượng bò lớn hơn lợn?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19
Cách giải: Tỉnh có số lượng bò lớn hơn lợn là Quảng Ngãi.
Chọn C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 23
Cách giải: Cảng Cửa Ông (Quảng Ninh) là cảng biển.
Chọn D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9
Cách giải: Địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất là Huế.
Chọn A.
Câu 17:
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt của nước ta tập trung chủ yếu ở
Phương pháp: Liên hệ thị trường tiêu thụ chủ yếu của các sản phẩm này
Cách giải: Ngành sản xuất bia, rượu, nước giải khát..của nước ta phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn. Bởi đô thị là nơi tập trung dân cư đông đúc, chất lượng đời sống cao nên nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm đồ uống cũng lớn.
Chọn B.
Câu 18:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là
Phương pháp: Liên hệ điều kiện sinh thái của cây lúa và đặc điểm tự nhiên ở nước ta
Cách giải:
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây lương thực, đặc biệt là lúa nước :
- Đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.
- Nguồn nước dồi dào từ các hệ thống sông ngòi và nước ngầm.
Chọn D.
Câu 19:
Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 17- Lao động và việc làm
Cách giải:
Chất lượng lao động ngày càng nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
Chọn D.
Câu 20:
Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á nên
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á – khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Chọn B.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
Đặc điểm đô thị hóa nước ta :
- Số lượng dân thành thị của nước ta tăng nhanh và liên tục. Tuy nhiên, dân cư nước ta vẫn tập trung chủ yếu nông thôn. -> A đúng và D sai.
- Số lượng đô thị phân bố không đều giữa các vùng. ->C sai.
- Trình độ đô thị hóa của nước ta có -> B sai.
Chọn A.
Câu 22:
Khu công nghiệp tập trung và vùng chuyên canh được hình thành là biểu hiện của
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Ở nước ta đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
-> Đây là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
Chọn D.
Câu 23:
Cho bảng số liệu
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị:Triệu USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống Kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây xuất siêu vào năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Tính : Giá trị xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu (Triệu USD)
=> Quốc gia có giá trị xuất khẩu
= > giá trị nhập khẩu là nước xuất siêu.
Quốc gia xuất siêu vào năm 2018 là Bru-nây
Chọn B.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Cách giải:
Đặc điểm ngành giao thông đường bộ :
- Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hóa. ->D đúng.
- Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng. -> B đúng.
- Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt Nam đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam.
->C đúng.
- Ý A là đặc điểm của giao thông đường ống. -> A không đúng.
Chọn A.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với địa điểm nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 29
Cách giải: Kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với Châu Đốc.
Chọn B.
Câu 26:
Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng sản xuất ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải:
Trong 3 loại rừng : rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất thì rừng sản xuất là loại rừng duy nhất người dân được phép khai thác. Mỗi năm nước ta khai thác khoảng 2,5 triệu m gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nữa. Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ. Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển.
=> Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng sản xuất là cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy.
Chọn A.
Câu 27:
Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở Bắc Trung Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Dọc bờ biển của Bắc Trung Bộ có nhiều đầm, phá thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Chọn C.
Câu 28:
Ý nào sau đây không phải là biện pháp để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
Cách giải: Trong tình hình phát triển hiện nay của ngành thủy sản, cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao, cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
Ý B không phải là biện pháp để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo nước ta.
Chọn B.
Câu 29:
Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Phan Thiết thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 28
Cách giải:Cảng biển Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận.
Chọn C.
Câu 30:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của Phi-lip-pin giai đoạn 2010 - 2018?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
Nhận xét: Giai đoạn 2010 – 2018:
- Sản lượng than tăng liên tục với 1,76 lần.
- Sản lượng điện tăng liên tục với 1,47 lần. -> B, D sai.
-> Than tăng nhanh hơn điện. -> A sai và C đúng.
Chọn C.
Câu 31:
Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
Phương pháp: Liên hệ mối quan hệ giữa dân số với kinh tế
Cách giải: Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông nhất nước ta. Trong khi đó, kinh tế của vùng còn chuyển dịch chậm, tỉ trọng của ngành nông nghiệp còn khá cao nên số việc làm tạo ra chưa đáp ứng đủ đối với dân số đông của vùng.
->Vấn đề việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng.
Chọn D.
Câu 32:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
Phương pháp: Liên hệ điều kiện phát triển của ngành nội thương
Cách giải:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của ngành nội thương. Kinh tế nước ta phát triển, hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đồng thời, kinh tế phát triển tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng tăng lên nên hoạt động buôn bán trong nước cũng nhộn nhịp và phát triển hơn.
=>Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng nhanh chủ yếu do kinh tế phát triển, chất lượng sống tăng lên.
Chọn D.
Câu 33:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến sản xuất cà phê ở Tây Nguyên chưa ổn định?
Phương pháp: Chú ý từ khóa “chưa ổn định”? và phân tích
Cách giải:
Chú ý từ khóa : chưa ổn định.
- Công nghiệp chế biến hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng và giá thành của cà phê. ->D không đúng.
- Đất đai dễ bị xói mòn, rửa trôi sẽ ảnh hưởng đến sản xuất nhưng người dân có thể khắc phục được hạn chế này. -> A không đúng.
- Sản lượng lương thực của nước ta tăng liên tục và hiện nay nước ta đã đáp ứng được nhu cầu lương thực của hơn 90 triệu dân. ->C không đúng.
=> Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sản xuất cà phê ở Tây Nguyên phát triển chưa ổn định là do thị trường trong nước và thế giới luôn luôn có sự biến động. -> B đúng.
Chọn B.
Câu 34:
Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là
Phương pháp: Liên hệ các hạn chế trong phát triển nông nghiệp của vùng
Cách giải:
Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ có hạn chế lớn nhất là mùa khô kéo dài gây ra tình trạng thiếu nước nghiêm trọng. Đồng thời, việc chặt phá rừng đầu nguồn làm cho lũ của các sông lên nhanh ảnh hưởng đến sản xuất.
=> Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ biện pháp quan trọng hàng đầu là xây hồ chứa nước và bảo vệ rừng đầu nguồn.
Chọn B.
Câu 35:
Việc xây dựng hệ thống sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
Phương pháp: Kiến thức bài 35 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải: Tại Bắc Trung Bộ, một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển. -> Giúp tăng cường giao lưu, trao đổi hàng hóa với các nước trên thế giới và tạo động lực cho các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp phát triển. Các sân bay Phú Bài, Vinh, Đồng Hới được nâng cấp giúp phát triển kinh tế, văn hóa và tăng cường khách du lịch.
=> Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là tạo thế mở cửa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Chọn C.
Câu 36:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt các loại của nước ta giai đoạn 2016 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu : thể hiện tốc độ tăng trưởng -> Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.
Chọn A.
Câu 37:
Nguồn lợi hải sản nước ta phong phú chủ yếu do
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm vùng biển nước ta
Cách giải:
Biển nước ta thuộc vùng biển nhiệt đới nên có nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng, giàu oxi nên sinh vật biển có thể sinh sống và phát triển quanh năm. Các dòng hải lưu hoạt động theo mùa cũng mang đến nhiều loài sinh vật biển góp phần làm cho nguồn lợi hải sản nước ta phong phú hơn.
=> Nguồn lợi hải sản nước ta phong phú chủ yếu do nhiệt độ nước biển cao, có các dòng biển hoạt động theo mùa.
Chọn D.
Câu 38:
Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng Bằng sông Cửu Long là
Phương pháp: Liên hệ vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ưu thế về tự nhiên để phát triển kinh tế : đất đai, khí hậu, sông ngòi. Tuy nhiên, tự nhiên của vùng cũng tồn tại nhiều hạn chế :
- Hiện nay, đất đang bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Do đó cần phải thau chua, rửa mặn để cải tạo đất, phát triển nông nghiệp.
- Những năm gần đây, diện tích rừng có xu hướng giảm. Là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái, rừng cần được bảo vệ và phát triển.
- Để phát huy các thế mạnh về tự nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
-> Như vậy, để phát huy các thế mạnh về tự nhiên, giải pháp chủ yếu là chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng.
Chọn B.
Câu 39:
Cho biểu đồ về lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2009 - 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Loại biểu đồ : Miền -> Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh
Chọn D.
Câu 40:
Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm cây công nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là
Phương pháp: Kĩ năng tổng hợp và so sánh
Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh là các cây của miền ôn đới, cận nhiệt như cây chè do có đất feralit trên đá phiến, đá vôi và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh. Còn Tây Nguyên có thế mạnh là các cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu,.. do có đất badan, khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa với một mùa mưa, mùa khô sâu sắc.
=> Nguyên nhân chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm cây công nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là đất đai và khí hậu.
Chọn A.