Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 30)
-
5706 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc loại 3?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 15
Cách giải: Đô thị thuộc loại 3 là Tuy Hòa.
Chọn B.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/thành nào sau đây có đường biên giới trên đất liền?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4 - 5
Cách giải: Tỉnh có đường biên giới trên đất liền là Quảng Nam.
Chọn C.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 27
Cách giải: Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình.
Chọn B.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 29
Cách giải: Khu kinh tế cửa khẩu thuộc Đông Nam Bộ là Hoa Lư (Bình Phước)
Chọn B.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đã có sản lượng thịt hơi xuất chuồng dưới 20kg/người?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19
Cách giải: Tỉnh có sản lượng thịt hơi xuất chuồng dưới 20 kg/người là Khánh Hòa
Chọn C.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 28, cho biết khoáng sản nào sau đây có ở Bồng Miêu?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 28
Cách giải: Khoáng sản có ở Bồng Miêu là vàng.
Chọn A.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26
Cách giải: Trung tâm công nghiệp thuộc Đồng bằng sông Hồng là Bắc Ninh.
Chọn B.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, cho biết ngành luyện kim màu có ở những trung tâm công nghiệp 1 sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 21
Cách giải: Ngành luyện kim màu có ở trung tâm công nghiệp Thái Nguyên, TP Hồ Chí Minh.
Chọn D.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí hậu nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9
Cách giải: Trạm khí hậu thuộc vùng Bắc Trung Bộ là Đồng Hới (Quảng Bình)
Chọn D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 14
Cách giải: Đỉnh núi cao nhất là Chư Yang Sin (2405m)
Chọn D.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 17
Cách giải: Trung tâm kinh tế có quy mô lớn nhất là Hạ Long
Chọn C.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Huế không có ngành sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 22
Cách giải: Trung tâm công nghiệp Huế không có ngành sản xuất hàng tiêu dùng gỗ, giấy, xenlulo.
Chọn A
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Mê Công?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 10
Cách giải: Cửa sông không thuộc hệ thống sông Mê Công là cửa Soi Rạp (thuộc hệ thống sông Đồng Nai.
Chọn A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 3 không đi qua tinh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 23
Cách giải:
Quốc lộ 3 đi qua các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng và không đi qua Bắc Giang.
Chọn B.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch tự nhiên nào sau đây là khu dự trữ sinh quyển thế giới?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 25
Cách giải: Tài nguyên du lịch tự nhiên Cù Lao Chàm là khu dự trữ sinh quyển thế giới.
Chọn C.
Câu 16:
Để tạo sự phát triển ổn định và khai thác có hiệu quả tiềm năng của biển nước ta, cần phải
Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Cách giải: Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều nước láng giềng. Vì vậy, việc tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước có liên quan sẽ là nhân tố tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân tta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.
Chọn A.
Câu 17:
Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển nước ta hiện nay là
Phương pháp: Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải: Việc phát triển thủy sản ở nước ta gặp không ít khó khăn. Ở một số vùng ven bờ biển môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
Chọn D.
Câu 18:
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải: Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số ngành trọng điểm, đó là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác như công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm
Chọn C.
Câu 19:
Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị kinh tế cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên nước ta là
Phương pháp: Chú ý từ khóa : nâng cao giá trị kinh tế
Cách giải: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 của nước ta với các loại cây công nghiệp lâu năm nổi bật như cà phê, cao su, chè,... Để nâng cao giá trị kinh tế cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, vùng cần đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp để nâng cao chất lượng, tạo ra các sản phẩm đặc trưng giúp tăng giá thành. Đồng thời, vùng cần đẩy mạnh xuất khẩu, tìm ra các thị trường lớn, giàu tiềm năng. Từ đó giúp nâng cao giá trị kinh tế của cây công nghiệp lâu năm.
Chọn A.
Câu 20:
Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
Phương pháp: Liên hệ bối cảnh kinh tế với đặc điểm lao động nước ta
Cách giải: Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Tuy nhiên, so với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. Trong bối cảnh nước ta đang thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Các ngành công nghiệp, dịch vụ đòi hỏi trình độ cao của người lao động. Vì vậy, lực lượng lao động trình độ cao còn ít đã gây ra nhiều khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.
Chọn A.
Câu 21:
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở khu vực miền Bắc nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 27 - Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Cách giải: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ tại Quảng Ninh.
Chọn B.
Câu 22:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản sẽ cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao và có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
Chọn B.
Câu 23:
Hiện nay, việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về
Phương pháp: Kiến thức bài 39 - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Cách giải: Hiện nay, trong cơ cấu công nghiệp của cả nước, vùng Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất với vị trí nổi bật của các ngành công nghệ cao. Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về năng lượng.
Chọn B.
Câu 24:
Hạn chế chủ yếu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long nước ta đối với phát triển kinh tế là
Phương pháp: Liên hệ các hạn chế về tự nhiên của vùng
Cách giải: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau. Vì thế, nước mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn, việc cải tạo đất cũng gặp nhiều khó khăn. Do đó, nông nghiệp - ngành kinh tế quan trọng của vùng sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều.
Chọn D.
Câu 25:
Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp: Liên hệ vai trò của các khu kinh tế cảng biển
Cách giải:
Ở Bắc Trung Bộ, một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây) gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển. Các khu kinh tế ven biển sẽ có vai trò tạo động lực cho sự phát triển kinh tế của vùng, thúc đẩy các hoạt động vận tải, giao thương với nhiều nước trên thế giới. Từ đó sẽ giúp thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Chọn A.
Câu 26:
Mạng lưới viễn thông nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Cách giải: Mạng lưới viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển. Mạng viễn thông với kĩ thuật analog lạc hậu được thay thế bằng mạng kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
Chọn C.
Câu 27:
Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta là
Phương pháp: Chú ý đề bài hỏi ngành nuôi trồng và liên hệ điều kiện tự nhiên của vùng
Cách giải:
Chú ý đề bài hỏi ngành nuôi trồng -> A, B sai.
Các hệ thống sông ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhỏ, ngắn và dốc nên không có nhiều điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng. Đồng thời, diện tích rừng ngập mặn không nhiều. ->C sai.
Dọc bờ biển của vùng có nhiều vùng, vịnh, đầm phá tạo điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Chọn D.
Câu 28:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
Phương pháp: Liên hệ điều kiện phát triển và hướng chuyển dịch của vùng
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt: đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, nguồn nước phong phú, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại, công nghiệp chế biến phát triển. Tuy nhiên sản phẩm ngành trồng trọt của Đồng bằng sông Hồng còn chưa thực sự đa dạng, chủ yếu phát triển cây lương thực.
Cơ cấu ngành trồng trọt của vùng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
Vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là khai thác hiệu quả tài nguyên và tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
Chọn D.
Câu 29:
Biện pháp để hạn chế tác hại do lũ quét gây ra là
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ tài nguyên và phòng chống thiên tai
Cách giải:Để giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra, cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm, quản lý sử dụng đất đai hợp lí, đồng thời thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.
Chọn A.
Câu 30:
Việc quy định về khai thác đa dạng sinh học ở nước ta để
Phương pháp: Kiến thức bài 14- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Quy định về khai thác trong các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. Để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước, Nhà nước ban hành các quy định trong khai thác như cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng non, cấm gây cháy rừng, cấm săn bắt động vật trái phép.
Chọn C.
Câu 31:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA MI-AN-MA NĂM 2010 VÀ 2017
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng dầu thô và điện của Mi-an-ma, năm 2010 và 2017?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
Nhận xét biểu đồ : Giai đoạn 2010 - 2017
- Sản lượng dầu thô giảm 1,98 lần. -> A đúng, D không đúng.
- Sản lượng điện tăng 2,32 lần -> B, C đúng.
Chọn D.
Câu 32:
Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp ở nước ta, nhằm
Phương pháp: Liên hệ điều kiện phát triển và vai trò của sản xuất cây công nghiệp
Cách giải: Trong ngành trồng trọt, xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. Bởi nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp. Đồng thời, cây công nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp lâu năm có vai trò nổi bật là đem lại nguồn nông sản xuất khẩu lớn và có giá trị kinh tế cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Chọn C.
Câu 33:
Vị trí địa lí nước ta
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. -> B, D sai.
Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. -> A sai, C đúng.
Chọn C.
Câu 34:
Sự đa dạng của loại hình du lịch nước ta hiện nay chủ yếu là do
Phương pháp: Liên hệ các điều kiện phát triển ngành du lịch
Cách giải:
Các loại hình du lịch của nước ta đa dạng, có thể kể đến như du lịch biển, nghỉ mát, tham quan, trải nghiệm hay khám phá. Nguyên nhân chính là do tài nguyên du lịch của nước ta rất phong phú : các bãi biển đẹp, di sản thiên nhiên thế giới, hang động, suối nước nóng, nước khoáng, vườn quốc gia,... hay các di sản văn hóa, các di tích lịch sử, cách mạng,... tạo điều kiện cho nước ta có thể phát triển nhiều loại hình du lịch. Đồng thời, đời sống của người dân được nâng cao nên nhu cầu du lịch cũng tăng theo, góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển Như vậy, sự đa dạng của loại hình du lịch nước ta hiện nay do tài nguyên du lịch phong phú, nhu cầu tăng cao.
Chọn A.
Câu 35:
Đô thị nước ta có khả năng tạo ra nhiều việc làm, chủ yếu là do
Phương pháp: Liên hệ trình độ phát triển kinh tế ở các đô thị
Cách giải: Các đô thị của nước ta là nơi kinh tế phát triển, là các trung tâm công nghiệp hay dịch vụ. Hai ngành này có cơ cấu đa dạng, cần nhiều lao động. Có thể kể đến 1 số ngành như công nghiệp dệt may, công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng,... hay các ngành thương mại, bưu chính viễn thông, ngân hàng,... Vì thế có thể tạo ra rất nhiều việc làm ở các đô thị.
Chọn C.
Câu 36:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số cao nhất?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Tính mật độ dân số : Mật độ dân số = Số dân : Diện tích (người/km2)
=> Kết quả : Mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017
=> Quốc gia có mật độ dân số cao nhất là Phi-lip-pin
Chọn A.
Câu 37:
Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp
Cách giải: Ở nước ta, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng nhằm đảm bảo lương thực cho hơn 90 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu. Việc đảm bảo an ninh lượng thực là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
Chọn B.
Câu 38:
Cho biểu đồ về lúa theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 – 2017
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng đặt tên biểu đồ
Cách giải:
Loại biểu đồ : Cột ghép và đơn vị là nghìn ha
=> Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích lúa theo mùa vụ.
Chọn D.
Câu 39:
Mùa mưa của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta lùi về thu đông là do tác động kết hợp của
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm gió mùa của nước ta
Cách giải:
- Đầu mùa hạ, đồng bằng ven biển miền Trung chịu tác động của gió phơn Tây Nam (có nguồn gốc từ gió mùa Tây Nam từ Bắc Ân Độ Dương bị biến tính) nên thời tiết khô, nóng.
- Vào thời kì thu đông, ven biển miền Trung đón các hướng gió đông bắc từ biển vào (Tín phong Bắc bán cầu và gió mùa Đông Bắc) đem lại mưa lớn ; kết hợp với mưa lớn do dải hội tụ nhiệt đới và bão.
=> Đây là các nhân tố chủ yếu khiến mùa mưa của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta lùi về thu đông.
Chọn D.