Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)
-
3897 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronunciation differently from the others.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Câu 2:
Choose the word that has the underlined part pronunciation differently from the others.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Câu 4:
Choose the word that has the underlined part pronunciation differently from the others.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D in the numbered to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D in the numbered to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 7:
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 1.Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
The volunteers have to work much _______ usual to save the dying animals from the forest fire.
A. as hard as
B. more hard than
C. harder than
D. the hardest
Đáp án C
Giải thích: so sánh hơn với trạng từ ngắn: adv_er than
Dịch: Các tình nguyện viên phải làm việc chăm chỉ hơn bình thường rất nhiều để cứu những con vật sắp chết trong đám cháy rừng.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D in the numbered to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 9:
We left at 6 a.m _______ late.
Đáp án A
Giải thích: so as (not) to = để mà (không) …
Dịch: Chúng tôi rời đi lúc 6 giờ sáng để không bị muộn.
Câu 10:
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
The volunteers have to work much _______ usual to save the dying animals from the forest fire.
Đáp án C
Giải thích: so sánh hơn với trạng từ ngắn: adv_er than
Dịch: Các tình nguyện viên phải làm việc chăm chỉ hơn bình thường rất nhiều để cứu những con vật sắp chết trong đám cháy rừng.
Câu 11:
They bought ______ a new car.
Đáp án C
Giải thích: đại từ phản thân của ‘They’ là ‘themselves’
Dịch: Họ đã mua cho mình một chiếc xe hơi mới.
Câu 12:
We left at 6 a.m _______ late.
Đáp án A
Giải thích: so as (not) to = để mà (không) …
Dịch: Chúng tôi rời đi lúc 6 giờ sáng để không bị muộn.
Câu 13:
I asked Sara ______ me to the station.
Đáp án C
Giải thích: ask sb to do st = bảo ai làm gì
Dịch: Tôi yêu cầu Sara chở tôi đến nhà ga.
Câu 14:
They bought ______ a new car.
Đáp án C
Giải thích: đại từ phản thân của ‘They’ là ‘themselves’
Dịch: Họ đã mua cho mình một chiếc xe hơi mới.
Câu 15:
Your composition is ______ better than his.
Đáp án B
Giải thích: dùng ‘much’ để gia tăng khoảng cách hơn kém trong câu
Dịch: Thành phần của bạn tốt hơn nhiều so với của anh ấy.
Câu 16:
I asked Sara ______ me to the station.
Đáp án C
Giải thích: ask sb to do st = bảo ai làm gì
Dịch: Tôi yêu cầu Sara chở tôi đến nhà ga.
Câu 17:
I used _____ fishing.
Đáp án B
Giải thích: used to + Vinf = đã từng làm gì (như thói quen)
Dịch: Tôi đã từng thích câu cá.
Question 1. Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces.
I’m a student (1) _______ Bristol University. I share a house with three other students. It’s quite a (2) ______ house. We all have our own (3) _______. There is a bed, a desk, a chair, and a wardrobe in the room. It has a washbasin and a mirror in the corner, too. We all share the kitchen, the living room, and the bathroom. We sometimes have arguments about things, like when someone spends too long (4) ______ the bathroom, but we have a lot of fun, (5) ______.
I’m a student (1) _______ Bristol University.
A. in
B. at
C. on
D. inside
Đáp án B
Giải thích: at + trường
Dịch: Tôi là sinh viên tại Đại học Bristol.
Câu 18:
Your composition is ______ better than his.
Đáp án B
Giải thích: dùng ‘much’ để gia tăng khoảng cách hơn kém trong câu
Dịch: Thành phần của bạn tốt hơn nhiều so với của anh ấy.
Câu 20:
I used _____ fishing.
Đáp án B
Giải thích: used to + Vinf = đã từng làm gì (như thói quen)
Dịch: Tôi đã từng thích câu cá.
Câu 21:
We all have our own (3) _______.
Đáp án A
Dịch: Tất cả chúng tôi đều có phòng riêng.
Câu 22:
Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces.
I’m a student (1) _______ Bristol University. I share a house with three other students. It’s quite a (2) ______ house. We all have our own (3) _______. There is a bed, a desk, a chair, and a wardrobe in the room. It has a washbasin and a mirror in the corner, too. We all share the kitchen, the living room, and the bathroom. We sometimes have arguments about things, like when someone spends too long (4) ______ the bathroom, but we have a lot of fun, (5) ______.
I’m a student (1) _______ Bristol University.
Đáp án B
Giải thích: at + trường
Dịch: Tôi là sinh viên tại Đại học Bristol.
Câu 23:
We sometimes have arguments about things, like when someone spends too long (4) ______ the bathroom
Đáp án B
Giải thích: in the bathroom = trong nhà tắm
Dịch: Đôi khi chúng ta tranh cãi về mọi thứ, chẳng hạn như khi ai đó ở trong phòng tắm quá lâu
Câu 25:
but we have a lot of fun, (5) ______.
Đáp án A
Giải thích: dùng ‘too’ vì đằng trước có nghĩa khẳng định
Dịch: Đôi khi chúng ta có những tranh luận về mọi thứ, chẳng hạn như khi ai đó ở trong phòng tắm quá lâu, nhưng chúng ta cũng có rất nhiều niềm vui.
Question 1.Read the following passage and choose the item (A, B, C, or D) that best answers each of the questions about it.
Hi! My name is John. I live in Liverpool. Liverpool is a large city in the north of England. I live with my parents, my two brothers and my sister. We live in a large house.
In our house, there is a big kitchen, a dining room, a large living room and a toilet. There is also a separate room for our washing machine and freezer. Upstairs, there are five bedrooms, two bathrooms, and another toilet. Outside, there is a large garden. There are two garages.
Where does John live?
A. In England.
B. In Wales.
C. In Scotland.
D. In France.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: I live in Liverpool. Liverpool is a large city in the north of England.
Dịch: Tôi sông tại Liverpool. Liverpool là một thành phố lớn ở phía bắc nước Anh.
Câu 26:
We all have our own (3) _______.
Đáp án A
Dịch: Tất cả chúng tôi đều có phòng riêng.
Câu 27:
How many people are there in John’s family?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: I live with my parents, my two brothers and my sister.
Dịch: Tôi sống với bố mẹ, hai anh trai và em gái.
Câu 28:
We sometimes have arguments about things, like when someone spends too long (4) ______ the bathroom
Đáp án B
Giải thích: in the bathroom = trong nhà tắm
Dịch: Đôi khi chúng ta tranh cãi về mọi thứ, chẳng hạn như khi ai đó ở trong phòng tắm quá lâu
Câu 29:
How many rooms are there in John’s house?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: In our house, there is a big kitchen, a dining room, a large living room and a toilet. There is also a separate room for our washing machine and freezer. Upstairs, there are five bedrooms, two bathrooms, and another toilet.
Dịch: Trong ngôi nhà của chúng tôi, có một nhà bếp lớn, một phòng ăn, một phòng khách lớn và một nhà vệ sinh. Ngoài ra còn có một phòng riêng cho máy giặt và tủ đông của chúng tôi. Tầng trên, có năm phòng ngủ, hai phòng tắm và một nhà vệ sinh khác.
Câu 30:
but we have a lot of fun, (5) ______.
Đáp án A
Giải thích: dùng ‘too’ vì đằng trước có nghĩa khẳng định
Dịch: Đôi khi chúng ta có những tranh luận về mọi thứ, chẳng hạn như khi ai đó ở trong phòng tắm quá lâu, nhưng chúng ta cũng có rất nhiều niềm vui.
Câu 31:
Dining room is the room in a house where you_______ .
Đáp án B
Dịch: Phòng ăn là phòng trong một ngôi nhà, nơi bạn dùng bữa.
Câu 32:
Read the following passage and choose the item (A, B, C, or D) that best answers each of the questions about it.
Hi! My name is John. I live in Liverpool. Liverpool is a large city in the north of England. I live with my parents, my two brothers and my sister. We live in a large house.
In our house, there is a big kitchen, a dining room, a large living room and a toilet. There is also a separate room for our washing machine and freezer. Upstairs, there are five bedrooms, two bathrooms, and another toilet. Outside, there is a large garden. There are two garages.
Where does John live?
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: I live in Liverpool. Liverpool is a large city in the north of England.
Dịch: Tôi sông tại Liverpool. Liverpool là một thành phố lớn ở phía bắc nước Anh.
Câu 33:
Which of the following is not true?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Outside, there is a large garden.
Dịch: Bên ngoài, có một khu vườn rộng..
Câu 34:
How many people are there in John’s family?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: I live with my parents, my two brothers and my sister.
Dịch: Tôi sống với bố mẹ, hai anh trai và em gái.
Câu 35:
Rewrite the following sentences in reported speech, beginning as shown.
She is a good English speaker.
She speaks ____________________________________________.
Đáp án: She speaks English well.
Giải thích: S + V + ADV (good ->well)
Dịch: Cô ấy là một người nói tiếng Anh tốt. = Cô ấy nói tiếng Anh tốt.
Câu 36:
How many rooms are there in John’s house?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: In our house, there is a big kitchen, a dining room, a large living room and a toilet. There is also a separate room for our washing machine and freezer. Upstairs, there are five bedrooms, two bathrooms, and another toilet.
Dịch: Trong ngôi nhà của chúng tôi, có một nhà bếp lớn, một phòng ăn, một phòng khách lớn và một nhà vệ sinh. Ngoài ra còn có một phòng riêng cho máy giặt và tủ đông của chúng tôi. Tầng trên, có năm phòng ngủ, hai phòng tắm và một nhà vệ sinh khác.
Câu 37:
Lan loves to play badminton.
Lan adores _____________________________________________.
Đáp án: Lan adores playing badminton.
Giải thích: adore + Ving = thích làm gì
Dịch: Lan rất thích chơi cầu lông.
Câu 38:
Dining room is the room in a house where you_______ .
Đáp án B
Dịch: Phòng ăn là phòng trong một ngôi nhà, nơi bạn dùng bữa.
Câu 39:
The last time we ate this kind of food was in January.
We haven’t____________________________________________.
Đáp án: We haven't eaten this kind of food since January.
Dịch: Lần cuối cùng chúng tôi ăn loại thực phẩm này là vào tháng Giêng.
= Chúng tôi đã không ăn loại thức ăn này kể từ tháng Giêng.
Câu 40:
Which of the following is not true?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Outside, there is a large garden.
Dịch: Bên ngoài, có một khu vườn rộng..
Câu 41:
We were late for school because of the heavy rain.
Because it_____________________________________________.
Đáp án: Because it rained heavily, we were late for school.
Giải thích: Because + clause = Because of + N (bởi vì)
Dịch: Chúng tôi đã đến trường muộn vì trời mưa lớn.
= Vì trời mưa to nên chúng tôi đi học muộn.
Câu 42:
Rewrite the following sentences in reported speech, beginning as shown.
She is a good English speaker.
She speaks ____________________________________________.
Đáp án: She speaks English well.
Giải thích: S + V + ADV (good ->well)
Dịch: Cô ấy là một người nói tiếng Anh tốt. = Cô ấy nói tiếng Anh tốt.
Câu 43:
This computer works better than that one.
That computer _________________________________________.
Đáp án: That computer doesn’t work as well as this one.
Dịch: Máy tính này hoạt động tốt hơn máy tính kia.
= Máy tính đó không hoạt động tốt như máy tính này.
Câu 44:
Lan loves to play badminton.
Lan adores _____________________________________________.
Đáp án: Lan adores playing badminton.
Giải thích: adore + Ving = thích làm gì
Dịch: Lan rất thích chơi cầu lông.
Câu 45:
Write a paragraph within 80 words about your leisure activities.
Gợi ý:
Eveyday, I wake up at 6 a.m and do morning exercise with my sister. After that, I brush teeth and clean my face at 6.15. I have breakfast at 6.30 and go to school at 6.45. My school starts at 7.10 a.m and finishes at 4.30 p.m. I often play badminton with my friends after school before going home. I have dinner at 6.30 a.m, then I do my homework. Finally, I go to bed at 9.45 p.m.
Eveyday, tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng và tập thể dục buổi sáng với chị gái. Sau đó, tôi đánh răng và rửa mặt sạch sẽ vào lúc 6.15. Tôi ăn sáng lúc 6h30 và đi học lúc 6h45. Trường học của tôi bắt đầu lúc 7.10 sáng và kết thúc lúc 4.30 chiều. Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè sau giờ học trước khi về nhà. Tôi ăn tối lúc 6h30 sáng, sau đó tôi làm bài tập về nhà. Cuối cùng, tôi đi ngủ lúc 9 giờ 45 tối.
Câu 46:
The last time we ate this kind of food was in January.
We haven’t____________________________________________.
Đáp án: We haven't eaten this kind of food since January.
Dịch: Lần cuối cùng chúng tôi ăn loại thực phẩm này là vào tháng Giêng.
= Chúng tôi đã không ăn loại thức ăn này kể từ tháng Giêng.
Câu 47:
We were late for school because of the heavy rain.
Because it_____________________________________________.
Đáp án: Because it rained heavily, we were late for school.
Giải thích: Because + clause = Because of + N (bởi vì)
Dịch: Chúng tôi đã đến trường muộn vì trời mưa lớn.
= Vì trời mưa to nên chúng tôi đi học muộn.
Câu 48:
This computer works better than that one.
That computer _________________________________________.
Đáp án: That computer doesn’t work as well as this one.
Dịch: Máy tính này hoạt động tốt hơn máy tính kia.
= Máy tính đó không hoạt động tốt như máy tính này.
Câu 49:
Write a paragraph within 80 words about your leisure activities.
Gợi ý:
Eveyday, I wake up at 6 a.m and do morning exercise with my sister. After that, I brush teeth and clean my face at 6.15. I have breakfast at 6.30 and go to school at 6.45. My school starts at 7.10 a.m and finishes at 4.30 p.m. I often play badminton with my friends after school before going home. I have dinner at 6.30 a.m, then I do my homework. Finally, I go to bed at 9.45 p.m.
Hướng dẫn dịch:
Mỗi ngày, tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng và tập thể dục buổi sáng với chị gái. Sau đó, tôi đánh răng và rửa mặt sạch sẽ vào lúc 6.15. Tôi ăn sáng lúc 6h30 và đi học lúc 6h45. Trường học của tôi bắt đầu lúc 7.10 sáng và kết thúc lúc 4.30 chiều. Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè sau giờ học trước khi về nhà. Tôi ăn tối lúc 6h30 sáng, sau đó tôi làm bài tập về nhà. Cuối cùng, tôi đi ngủ lúc 9 giờ 45 tối.