Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 13)
-
3896 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Câu 2:
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /u:/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Câu 3:
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/, các đáp án còn lại phát âm là /e/
Câu 4:
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ai/, các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 5:
Choose the best answer
Alexander Graham Bell…………. the telephone.
Đáp án B
Dịch: Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại.
Câu 6:
My bag is not big ……………. to carry everything.
Đáp án A
Giải thích: adj + enough + to V: đủ … để làm gì
Dịch: Túi của tôi không đủ lớn để mang theo mọi thứ.
Câu 7:
Can I ……… to Lan, please?
Đáp án D
Giải thích: speak to sb = nói chuyện với ai
Dịch: Tôi có thể nói chuyện với Lan được không?
Câu 8:
We ………. to see a movie.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc thì tương lai gần: S + be + going to + Vinf.
Dịch: Chúng tôi đang đi xem phim.
Câu 9:
Uncle Ho ………….born in Nam Dan, Nghe An.
Đáp án A
Giải thích: dùng quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ, chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên dùng ‘was’
Dịch: Bác Hồ quê ở Nam Đàn, Nghệ An.
Câu 10:
What does she look …..…....?
Đáp án C
Giải thích: Câu hỏi ngoại hình: What + do/ does + S + look like?
Dịch: Cô ấy trông như thế nào?
Câu 11:
Put the correct form of the verbs in the bracket.
Each of us (have) …………….a different character.
Đáp án: has
Giải thích: Each of + N + V(chia theo ngôi 3 số ít)
Dịch: Mỗi chúng ta đều có một tính cách khác nhau.
Câu 12:
Where were you last night? - I (stay) ………..….at home.
Đáp án: stayed
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì câu hỏi về hành động trong quá khứ
Dịch: Bạn đã ở đâu tối qua? - Tôi đã ở nhà.
Câu 13:
Read the passage then decide T or F with sentences below
Graham Bell was born in Scotland in 1847. When he was a young man of twenty-three years old, he went to Boston of Canada with his parents. At the end of the year, he left his family and went to Boston. Though Bell was a dreamer, he was also a practical thinker and a man of action. In Boston University, where he worked as a teacher of the deaf - mutes, he started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.
Graham Bell was born in England.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Graham Bell was born in Scotland in 1847.
Dịch: Graham Bell sinh ra ở Scotland năm 1847.
Câu 14:
He went to Boston when he was 23.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: When he was a young man of twenty-three years old, he went to Boston of Canada with his parents.
Dịch: Khi còn là một thanh niên hai mươi ba tuổi, ông ấy đã đến Boston của Canada với cha mẹ của mình.
Câu 15:
He invented the telephone.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: In Boston University, where he worked as a teacher of the deaf - mutes, he started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.
Dịch: Tại Đại học Boston, nơi ông làm giáo viên dạy người câm điếc, ông bắt đầu thử nghiệm các cách truyền giọng nói qua một khoảng cách xa. Điều này dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.
Câu 16:
Graham Bell worked in Boston University.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: In Boston University, where he worked as a teacher of the deaf - mutes, he started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.
Dịch: Tại Đại học Boston, nơi ông làm giáo viên dạy người câm điếc, ông bắt đầu thử nghiệm các cách truyền giọng nói qua một khoảng cách xa. Điều này dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.
Câu 17:
Read the passage again and answer the questions
When was Graham Bell born?
Đáp án: In 1847.
Giải thích: Dựa vào câu: Graham Bell was born in Scotland in 1847.
Dịch: Graham Bell sinh ra ở Scotland năm 1847.
Câu 18:
What did he invent?
Đáp án: The telephone.
Giải thích: Dựa vào câu: In Boston University, where he worked as a teacher of the deaf - mutes, he started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.
Dịch: Tại Đại học Boston, nơi ông làm giáo viên dạy người câm điếc, ông bắt đầu thử nghiệm các cách truyền giọng nói qua một khoảng cách xa. Điều này dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.
Câu 19:
Where did he work?
Đáp án: In Boston University.
Giải thích: Dựa vào câu: In Boston University, where he worked as a teacher of the deaf - mutes, he started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.
Dịch: Tại Đại học Boston, nơi ông làm giáo viên dạy người câm điếc, ông bắt đầu thử nghiệm các cách truyền giọng nói qua một khoảng cách xa. Điều này dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.
Câu 20:
Arrange the words in the correct sentence
She / lucky / to have / enough / is / friends / a lot of /
Đáp án: She is lucky enough to have a lot of friends.
Dịch: Cô ấy đủ may mắn để có rất nhiều bạn bè.
Câu 21:
The / rises / sun / East. / the / in
Đáp án: The sun rises in the East.
Dịch: Mặt trời mọc ở phương Đông.
Câu 22:
is / and thin. / My father / tall
Đáp án: My father is tall and thin.
Dịch: Bố tôi cao và gầy.
Câu 23:
to dink / you / Would / orange juice? / like
Đáp án: Would you like to drink orange juice?
Dịch: Bạn có muốn uống nước cam không?
Câu 24:
Write the passage about your friend
Her name / Lan / and / 14 / years old.
Đáp án: Her name is Lan and she is 14 years old.
Dịch: Cô ấy tên là Lan và cô ấy 14 tuổi.
Câu 25:
She / 215 Quang Trung Street / HCM city.
Đáp án: She lives at 215 Quang Trung Street in HCM city.
Dịch: Cô ấy sống tại 215 Quang Trung, TP HCM.
Câu 26:
She / live / her father / her mother / elder brother.
Đáp án: She lives with her father, her mother and her elder brother.
Dịch: Cô sống với cha, mẹ và anh trai của cô.
Câu 27:
She / tall / slim / and / she has / long face / straight nose /.
Đáp án: She is tall and slim and she has a long face and a straight nose.
Dịch: Cô ấy cao và thon gọn, cô ấy có khuôn mặt dài và sống mũi thẳng.
Câu 28:
Her hair / to be / black / curly.
Đáp án: Her hair is black and curly.
Dịch: Tóc cô ấy đen và xoăn.
Câu 29:
She / to be / sociable / humorous. She always has / lovely / smile.
Đáp án: She is sociable and humorous. She always has a lovely smile.
Dịch: Cô ấy hòa đồng và hài hước. Cô ấy luôn nở một nụ cười đáng yêu.