Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)
-
3782 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Câu 2:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ai/, các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 3:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/, các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Câu 4:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /u:/
Câu 5:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /u:/
Câu 6:
Choose the best option marked A, B, C or D to complete each sentence.
I’ll see you _______ Wednesday.
Đáp án A
Giải thích: on + thứ trong tuần
Dịch: Tôi sẽ gặp bạn vào thứ Bảy.
Câu 7:
Ba does the homework ________, nobody helps him.
Đáp án C
Giải thích: đại từ phản thân của “Ba” (nam giới số ít) là ‘himself’
Dịch: Ba tự làm bài, không ai giúp cậu ấy.
Câu 8:
The sun ______ in the east and sets in the west.
Đáp án B
Giải thích: dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả sự thật
Dịch: Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Câu 9:
Nga’s grandmother used _______ in Hue when she was young.
Đáp án B
Giải thích: used to Vinf: đã từng làm gì (như thói quen)
Dịch: Bà của Nga từng sống ở Huế khi bà còn nhỏ.
Câu 10:
“Why is Nam absent today ?” – “ __________ he was sick.”
Đáp án D
Giải thích: Câu hỏi về lí do nên câu trả lời phải đưa ra lí do, các đáp án khác không hợp nghĩa
Dịch: "Tại sao hôm nay Nam vắng mặt?" - "Bởi vì anh ấy bị ốm."
Câu 11:
Miss Jackson said you _______ work harder on your Spanish pronunciation.
Đáp án A
Giải thích:
- Đáp án B thiếu ‘to’
- Đáp án C và D chưa lùi thì trong câu gián tiếp
Dịch: Cô Jackson nói rằng bạn nên chăm chỉ hơn trong việc phát âm tiếng Tây Ban Nha của mình.
Câu 12:
I _______ to school by bus last year.
Đáp án C
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (last year)
Dịch: Tôi đã đến trường bằng xe buýt vào năm ngoái.
Câu 13:
She isn’t _______to be in my class.
Đáp án D
Giải thích:
- be adj enough to V = đủ … để làm gì
- V + enough + N + to V = đủ … để làm gì
Dịch: Cô ấy không đủ tuổi để vào lớp của tôi.
Câu 14:
Read the passage carefully then decide whether the following statements are true (T) or false (F).
Peter had a letter form his sister yesterday. She lives in Nigeria. In her letter, she said that she was coming to England next month. If she comes, she will get a surprise. Peter is now living in a beautiful new house in the country. The house was completed five months ago. In his letter, he said that, he wanted her to stay with his family. The house has many large rooms and there is a lovely garden. It is a modern house. So it looks strange to some people. It must be the only modern house in the district.
Peter lives in Nigeria.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Peter had a letter form his sister yesterday. She lives in Nigeria.
Dịch: Peter có một lá thư từ em gái anh ấy vào ngày hôm qua. Cô ấy sống ở Nigeria.
Câu 15:
His sister’s coming to England next month.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: In her letter, she said that she was coming to England next month.
Dịch: Trong thư, cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến Anh vào tháng tới.
Câu 16:
Peter’s new house is in the city.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Peter is now living in a beautiful new house in the country.
Dịch: Peter hiện đang sống trong một ngôi nhà mới xinh đẹp ở vùng quê.
Câu 17:
The house has many large rooms and there is a lovely garden.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: The house has many large rooms and there is a lovely garden.
Dịch: Ngôi nhà có nhiều phòng rộng và có một khu vườn xinh xắn.
Câu 18:
Read the passage carefully then answer the questions below.
Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing. One night her sisters went to a festival at the palace. Cinderella was left at home, feeling very sad. After a time a fairy appeared and told Cinderella that she could go to the festival, but she had to return home by midnight. So she went to the festival in a beautiful dress. She danced with the prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor. The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella. The prince and Cinderella were married and lived happily ever after.
Where did Cinderella’s sisters go one night?
Đáp án: A festival at the palace.
Giải thích: Dựa vào câu: One night her sisters went to a festival at the palace.
Dịch: Một đêm chị em cô đi dự lễ hội ở cung điện.
Câu 19:
Who appeared and helped Cinderella go to the festival?
Đáp án: A fairy.
Giải thích: Dựa vào câu: After a time a fairy appeared and told Cinderella that she could go to the festival, but she had to return home by midnight.
Dịch: Sau một thời gian, một nàng tiên xuất hiện và nói với Cinderella rằng cô ấy có thể đi dự lễ hội, nhưng cô ấy phải trở về nhà trước nửa đêm.
Câu 20:
Did Cinderella dance with the prince at the ball?
Đáp án: No, she didn’t.
Giải thích: Dựa vào câu: She danced with the prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor.
Dịch: Cô ấy đã khiêu vũ với hoàng tử, nhưng đến nửa đêm cô ấy lại chạy về nhà, để lại một đôi giày của mình trên sàn nhảy.
Câu 21:
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it
Minh should study harder for his exam.
→ Minh ought ………………………………
Đáp án: Minh ought to study harder for his exam.
Giải thích: should = ought to (nên làm gì)
Dịch: Minh phải học chăm chỉ hơn cho kỳ thi của mình.
Câu 22:
My sister felt sick yesterday, so she stayed at home.
→ Because …………………………………
Đáp án: Because my sister felt sick yesterday, she stayed at home.
Dịch: Vì hôm qua chị tôi bị ốm nên cô ấy đã ở nhà.
Câu 23:
She is very young, she can’t drive a car.
→ She isn’t …………………………………….
Đáp án: She isn’t old enough to drive a car.
Giải thích: be adj enough to V = đủ … để làm gì
Dịch: Cô ấy chưa đủ tuổi để lái xe ô tô.
Câu 24:
Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.
here/ between/ came /8 a.m. and 9 a.m. / they
Đáp án: They came here between 8 a.m. and 9 a.m.
Dịch: Họ đến đây từ 8 giờ sáng đến 9 giờ sáng.
Câu 25:
different/ language learners/ ways/ learn/ words/ in.
Đáp án: Language learners learn words in different ways.
Dịch: Người học ngôn ngữ học từ theo nhiều cách khác nhau.