Đề thi Vật Lí 8 học kì 2 (Đề 3) (có đáp án)
-
2426 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một viên phấn được ném lên cao thăng đứng, ở điểm cao nhất viên phấn có:
C
Ở điểm cao nhất viên phấn có động năng bằng không.
Câu 2:
Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?
D
Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng khi vật lên tới điểm cao nhất vật chỉ có thế năng.
Câu 3:
Trong một phút động cơ thứ nhất kéo được 120 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 7,2m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là của động cơ thứ hai là thì biểu thức nào dưới đây đúng?
D
Công suất của cần cẩu (A) là
= A/t = 12.40.4/60 = 320W
Công suất của cần cẩu (B) là
= A/t = 100.42.7.2/30 = 960W
Vậy
Câu 4:
Một chiếc ô tô chuyển động đều. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là 8kW. Đoạn đường đi được trong 1 giờ là
B
Công trong 1 giờ ô tô sinh ra: A = P.t = 8000.3600 = 2,88.J
Công này bằng công lực cản nên: A = .S = 2,88.J
Đoạn đường đi được S = A/ = (2.88.)/500= 57600m = 57,6 km
Câu 5:
Cần cẩu (A) nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 900kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.
B
Công suất của cần cẩu (A) là = A/t = 1100.10.6/60 = 1100W
Công suất của cần cẩu (B) là = A/t = 900.10.5/30 = 1500W
Vậy
Câu 6:
Chọn câu sai.
Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:
D
Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử có thể thay đổi
Câu 7:
Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng?
C
Trong thí nghiệm của Brao, sở dĩ các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng là vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.
Câu 8:
Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?
B
Ta biết nhiệt lượng là phần nhiệt năng của vật thu vào hay toả ra.
Câu 9:
Chọn câu sai.
B
Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất rắn, chất lỏng và chất khí có khi không giống nhau.
Câu 10:
Chọn nhận xét đúng.
D
Dòng đối lưu có mang năng lượng và có thể sinh công. Ví dụ đối lưu ở đèn kéo quân có thể sinh công làm quay đèn.
Câu 11:
Pha m (g) nước ở 100°C vào 50g nước ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là:
B
Dùng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên:
=> (100-50) = 50.(50-30)
=> = 20g.
Câu 12:
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
D
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
Câu 13:
Tại sao nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K?
B
Nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K là do tại nhiệt độ 300K Trái Đất bức xạ nhiệt vào không gian với cùng một tốc độ như năng lượng bức xạ nhiệt mà nổ nhận được từ Mặt Trời
Câu 14:
Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền:
C
Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền từ vật cổ nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Đây là nguyên lí của sự truyền nhiệt.
Câu 15:
Hai vật nóng (1) và lạnh (2) có cùng khối lượng m. Cho tiếp xúc nhau, chúng thực hiện quá trình trao đổi nhiệt. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của vật nóng giảm đi một lượng Δt. Khi đó nhiệt độ của vật lạnh tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của vật nóng (1) và vật lạnh (2) lần lượt là và
D
Hai vật có cùng khối lượng mà nhiệt dung riêng của vật nóng bằng hai vật lạnh
Vì thế , vậy
Câu 16:
Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. Khối chì m tăng thêm sau khi nhận được nhiệt lượng 1300J. Khối lượng m của chì là:
C
Nhiệt lượng thu vào của chì: Q = mcΔt,
vậy m = Q/c∆t = 1300/130.10 = 1kg = 1000g
Câu 17:
Khối đồng m = 2 kg nhận nhiệt lượng 7600 J thì tăng thêm . Nhiệt dung riêng của đồng là:
A
Nhiệt lượng thu vào của đồng: Q = mcΔt,
vậy c = Q/m∆t = 7600/2.10 = 380J/kg.K
Câu 18:
Pha (g) nước ở vào (g) nước ở . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là . Biết = 200g. Khối lượng và là:
D
Nhiệt lượng toả của nước nóng:
Nhiệt lượng thu vào của nước lạnh:
Vì và nên =100g
Câu 19:
Một thác nước cao 126m và độ chênh lệch nhiệt độ của nước ở đỉnh và chân thác là . Giả thiết rằng khi chạm vào chân thác, toàn bộ động năng của nước chuyển hết thành nhiệt năng truyền cho nước. Hãy tính nhiệt dung riêng của nước. (Cho p =10m).
C
Xét m (kg) nước ở đỉnh thác khi xuống đến chân có động năng W = 10m.h
Nhiệt năng truyền cho nước Q = cmΔt.
Suy ra 10m.h = cmΔt => c = 10h/∆t= 1260/0,3 = 4200 J/kg.K
Câu 20:
Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 920000J, phải tiêu tốn lượng xăng 1 kg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106J. Hiệu suất của động cơ là:
B
Nhiệt năng xăng cháy sinh ra Q = qm = 1. = J
Hiệu suất cùa động cơ là: H = 920000/() = 0,2 = 20%