IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Giải SBT Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung có đáp án

Giải SBT Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung có đáp án

Giải SBT Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (Tiết 1) có đáp án

  • 221 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

b) Số ……… đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.

Xem đáp án

b) Số 3040 đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.


Câu 4:

d) Số ……… đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.

Xem đáp án

d) Số 2859 đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.


Câu 5:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 6 084, 6 085, 6 086, …, …., 6089, …, 6091.

Xem đáp án

Ta điền các số vào chỗ chấm như sau:

a) 6 084, 6 085, 6 086, 6 087, 6 088, 6 089, 6 090, 6 091.


Câu 6:

b) 10 000, …, …, 9 997, 9 996, 9995, …, 9 993.

Xem đáp án

b) 10 000, 9 999, 9 998, 9 997, 9 996, 9 995, 9 994, 9 993.


Câu 9:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mỗi bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt đã viết một bài văn giới thiệu về trường của mình với số từ lần lượt là: 2 342 từ, 974 từ, 1 700 từ và 2 100 từ.

a) Bạn viết bài văn dài nhất là bạn .....

Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn ......

Xem đáp án

Ta so sánh các số 2 342, 974, 1 700, 2 100.

Ta xét hàng nghìn của các số: 0 < 1 < 2.

Số nhỏ nhất là số 974. Số nhỏ thứ hai là 1 700.

Ta xét hàng trăm của hai số 2 342 và 2100: 3 > 1.

Số lớn nhất là 2 342. Số lớn thứ hai là số 2 100.

Do đó 974 < 1 700 < 2 100 < 2 342.

Vậy ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 974; 1 700; 2 100; 2 342.

a) Bạn viết bài văn dài nhất là bạn Mai.

Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn Nam.


Câu 10:

b) Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là ......

Xem đáp án

b) Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là Mai và Rô-bốt.


Câu 11:

Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm

Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm (ảnh 1)
Xem đáp án

Số 10 viết dưới dạng số La Mã là X.

Số 12 viết dưới dạng số La Mã là XII.

Số 9 viết dưới dạng số La Mã là IX.

Vậy ta điền được như sau:

Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm (ảnh 2)

Bắt đầu thi ngay