Giải SBT Toán lớp 3 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông có đáp án
Giải SBT Toán lớp 3 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông (Tiết 2) có đáp án
-
206 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Cạnh hình vuông |
9 cm |
5 dm |
8 m |
10 dm |
Chu vi hình vuông |
36 cm |
|
|
|
Chu vi hình vuông = (độ dài một cạnh) × 4
5 × 4 = 20 (dm)
8 × 4 = 32 (dm)
10 × 4 = 40 (dm)
Ta điền được bảng như sau:
Cạnh hình vuông |
9 cm |
5 dm |
8 m |
10 dm |
Chu vi hình vuông |
36 cm |
20 dm |
32 m |
40 dm |
Câu 2:
Tính chu vi hình chữ nhật có:
a) Chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(7 + 3) × 2 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
Câu 3:
b) Chiều dài 6 m, chiều rộng 3 m.
b) Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 3) × 2 = 18 (m)
Đáp số: 20 m
Câu 4:
Bạn Nam dùng các que tính để xếp thành một hình chữ nhật. Biết chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính.
a) Để vừa đủ que tính xếp thành hình chữ nhật như trên, bạn Nam cần bao nhiêu que tính?
a) Một hình chữ nhật có 2 cạnh chiều dài và 2 cạnh chiều rộng
Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều dài của hình chữ nhật là:
5 × 2=10 (que)
Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều rộng của hình chữ nhật là:
3 × 2 = 6 (que)
Bạn Nam cần số que tính để xếp hình chữ nhật là:
10 + 6 = 16 (que)
Câu 5:
b) Có thể dùng hết số que tính trên để xếp thành một hình vuông được không? Nếu có, em hãy tính xem mỗi cạnh hình vuông được xếp bởi mấy que tính.
b) Vì một hình vuông có 4 cạnh nên ta lấy số que tính chia cho 4 để tìm số que của mỗi cạnh
Số que tính ở mỗi cạnh là:
16 : 4 = 4 (que)