IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Giải SBT Toán lớp 3 Bài 56. Ôn tập học kì 1 Ôn tập các phép tính có đáp án

Giải SBT Toán lớp 3 Bài 56. Ôn tập học kì 1 Ôn tập các phép tính có đáp án

Giải SBT Toán lớp 3 Bài 56. Ôn tập học kì 1 Ôn tập các phép tính có đáp án

  • 87 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tổng hay hiệu.

tổng hay hiệu. (ảnh 1)
Xem đáp án

Em quan sát hình vẽ và đền vào chỗ chấm như sau:

tổng hay hiệu. (ảnh 2)

Câu 2:

Viết vào chỗ chấm tích hay thương.

Viết vào chỗ chấm tích hay thương. (ảnh 1)
Xem đáp án

Em quan sát hình vẽ và đền vào chỗ chấm như sau:

Viết vào chỗ chấm tích hay thương. (ảnh 2)

Câu 3:

Số?

a)

Số học sinh khối lớp 2

245

Số học sinh khối lớp 3

280

Số học sinh cả hai khối

……

Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3

……

Xem đáp án

a) Số học sinh cả hai khối là:

245 + 280 = 525 (học sinh)

Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là:

280 – 245 = 35 (học sinh)

Ta điền vào bảng như sau:

Số học sinh khối lớp 2

245

Số học sinh khối lớp 3

280

Số học sinh cả hai khối

525

Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3

35


Câu 4:

b)

Số học sinh của lớp

34

Số học sinh ở 1 bàn

2

Số học sinh ở 8 bàn

……

Số học sinh ở 17 bàn

……

Xem đáp án

b) Số học sinh ở 8 bàn là:

2 × 8 = 16 (học sinh)

Số học sinh ở 17 bàn là:

2 × 17 = 34 (học sinh)

Ta điền vào bảng như sau:

Số học sinh của lớp

34

Số học sinh ở 1 bàn

2

Số học sinh ở 8 bàn

16

Số học sinh ở 17 bàn

34


Câu 5:

Số?

Số?   a) Số bé gấp lên .... lần thì được số lớn. b) Số lớn giảm đi .... lần thì được số bé. (ảnh 1)

a) Số bé gấp lên .... lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi .... lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp .... lần số bé.

Xem đáp án

Quan sát sơ đồ để điền số thích hợp.

Số bé: 1 phần

Số lớn: 5 phần

a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp 5 lần số bé.


Câu 6:

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.

Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 6 và 2               

B. 10 và 2               

C. 12 và 4

Xem đáp án

Trước hết ta vẽ sơ đồ, sau đó tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

Từ đó, tìm số lớn, số bé.

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị. (ảnh 1)

Số bé là:

8 : 2 = 4

Số lớn là:

4 × 3 = 12

Vậy chọn C.


Câu 7:

Tính nhẩm.

a) 20 + 530 = ……….     

Xem đáp án

Đây là các số tròn chục, tròn trăm nên để tính nhẩm em sẽ viết thành:

2 chục + 53 chục = 55 chục hay 20 + 530 = 550.

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

a) 20 + 530 = 550            


Câu 11:

Đặt tính rồi tính.

a) 172 × 4                                 
Xem đáp án

Em đặt tính. Sau đó thực hiện tính:

Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái

Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

a) 172 × 4                                         

        ×172        4¯      688                                              

172 × 4 = 688

Câu 12:

b) 785 : 8

Xem đáp án

b) 785 : 8

 

b) 785 : 8 (ảnh 1)

  785 : 8 = 98 (dư 1)


Câu 13:

Số?

a) 610 + ……… = 970             

Xem đáp án

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

970 – 610 = 360


Câu 14:

b) 4 × ……… = 80         

Xem đáp án

b) Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

80 : 4 = 20


Câu 15:

c) ……. : 3 = 70

Xem đáp án

c) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

70 × 3 = 210

Câu 16:

Tính giá trị biểu thức.

a) 493 – 328 + 244
Xem đáp án

Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia em thực hiện từ trái sang phải.

Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia em thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Nếu biểu thức có dấu ngoặc em thực hiện tính trong ngoặc trước.

a) 493 – 328 + 244 = 165 + 244       

                              = 409          

Câu 17:

b) 210 : 6 × 5

Xem đáp án

b) 210 : 6 × 5 = 35 × 5

           = 175


Câu 18:

c) 36 + 513 : 9      
Xem đáp án

c) 36 + 513 : 9 = 36 + 57       

                        = 93        

Câu 19:

d) 2 × (311 – 60)

Xem đáp án

d) 2 × (311 – 60) = 2 × 251

      = 502


Câu 24:

Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển (ảnh 1)
Xem đáp án

Trước hết, ta cần tính số túi quà bằng cách thực hiện phép chia lấy số sách sẽ tặng chia số quyển sách trong mỗi túi.

Sau đó để tính số quyển vở cần chuẩn bị ta thực hiện phép nhân lấy số quyển vở trong mỗi túi quà nhân với số túi quà.

Bài giải

Số túi quà cần chuẩn bị là:

52 : 2 = 26 (túi quà)

Số quyển vở cần chuẩn bị là:

26 × 5 = 130 (quyển)

Đáp số: 130 quyển


Bắt đầu thi ngay