Giải SBT Toán lớp 3 Bài 56. Ôn tập học kì 1 Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 có đáp án
Giải SBT Toán lớp 3 Bài 56. Ôn tập học kì 1 Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 có đáp án
-
45 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để đọc (hoặc viết số) số có 3 chữ số ta đọc (hoặc viết) từ trái sang phải từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
a) 275: Hai trăm bảy mươi lăm. Đ
609: Sáu trăm linh chín. Đ
121: Một trăm hai mươi một. S
584: Năm trăm tám mươi tư. S
930: Chín ba không. S
Câu 2:
b) Viết số.
Đọc số |
Viết số |
Bốn trăm bảy mươi mốt |
…………… |
Tám trăm linh một |
…………… |
Sáu mươi lăm |
…………… |
Một nghìn |
…………… |
b) Viết số.
Đọc số |
Viết số |
Bốn trăm bảy mươi mốt |
471 |
Tám trăm linh một |
801 |
Sáu mươi lăm |
65 |
Một nghìn |
1000 |
Câu 3:
c) Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
748 = ………………………………………………………………………
805 = ………………………………………………………………………
160 = ………………………………………………………………………c) Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Để viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị ta xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng.
748 = 700 + 40 + 8
805 = 800 + 5
160 = 100 + 60
Câu 4:
a) Điền >, <, =
a)
574 < 702 465 > 461 683 = 600 + 80 + 3
236 > 98 157 < 170 1 000 > 900 + 90 + 9
Câu 5:
b) So sánh các số dưới đây và viết vào chỗ chấm.
(So sánh các chữ số từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.)
- Số bé nhất là: …….…………………………………………........
- Số lớn nhất là: ……………………………………………….........
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:…………………………
b) Trong các số trên, ta có:
- Số bé nhất là: 87.
- Số lớn nhất là: 401.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 87; 325; 329; 401.
Câu 6:
c) Tô màu vàng vào ô có số lớn nhất, tô màu xanh vào ô có số bé nhất trong các số sau.
c) Ta có các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 752; 725; 275; 257.
Số lớn nhất là: 752.
Số bé nhất là: 257.
Câu 7:
Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần được tô màu, từ đó xác định hình đã tô màu .
Hình A được chia làm 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình A.
Hình A được chia làm 3 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình B.
Hình C được chia làm 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình C.
Câu 8:
a) Làm tròn số đến hàng chục.
• Ví dụ:
• Số?
Làm tròn số 17 đến hàng chục thì được số ……
Làm tròn số 435 đến hàng chục thì ta được số ……
Làm tròn số 384 đến hàng chục thì ta được số ..…..
a) Làm tròn đến hàng chục.
Nếu chữ số hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 5 thì em cộng 1 đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng đơn vị bé hơn 5 thì em giữa nguyên, sau khi làm tròn hàng đơn vị là số 0.
Làm tròn số 17 đến hàng chục thì được số 20.
Làm tròn số 435 đến hàng chục thì ta được số 440.
Làm tròn số 384 đến hàng chục thì ta được số 380.
Câu 9:
b) Làm tròn số đến hàng trăm.
• Ví dụ:
• Số?
Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì ta được số ……
Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì ta được số ……
Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì ta được số ……
b) Làm tròn đến hàng trăm.
Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng một đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên, sau khi làm tròn hàng chục và đơn vị là số 0.
Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì ta được số 900.
Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì ta được số 900.
Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì ta được số 400.
Câu 10:
Số?
Làm tròn đến hàng trăm: Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên chữ số hàng trăm, sau khi làm tròn ta viết hàng chục và đơn vị là số 0.
Con mực này nặng khoảng 500 kg. (Vì chữ số hàng chục là 9, ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm).
Câu 11:
Số?
a) 387 gồm ...... trăm, .... chục, .... đơn vị.
b) Số liền sau của 799 là …..
c) Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là …..
d) Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là …...
Trước tiên, em xác định số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị. Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0. Từ đó, dựa vào cách làm tròn số đến hàng chục để trả lời câu hỏi.
a) 387 gồm 3 trăm, 8 chục, 7 đơn vị.
b) Số liền sau của 799 là 800.
c) Số tròn chục lớn hơn 25 và nhưng bé hơn 35 là 30.
d) Số có hai chữ số làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là 25; 26; 27; 28; 29.
Câu 12:
Hình vẽ có bao nhiêu mảnh ghép?
Ước lượng: Có khoảng ….. mảnh ghép.
Đếm: Có ….. mảnh ghép.
Trước hết, đếm số mảnh ghép trong mỗi hàng và số hàng, từ đó ước lượng số mảnh ghép.
Sau đó, đếm số mảnh ghép trong bước ảnh.
Mỗi hàng có khoảng 10 mảnh ghép, và có 6 hàng. Vậy ta ước lượng có khoảng 60 mảnh ghép.
Ước lượng: Có khoảng 60 mảnh ghép.
Đếm: Có 61 mảnh ghép.
Câu 13:
Bảng nhân và thú cưng.
(Thực hiện theo hướng dẫn trong SGK).