Giải SBT Toán lớp 3 Cánh diều Bài 96. Luyện tập chung có đáp án
-
162 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính chu vi và diện tích hình sau:

Chu vi hình chữ nhật là:
(8 + 6) × 2 = 28 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
8 × 6 = (48 cm2)
Đáp số: Chu vi: 28 cm;
Diện tích: 48 cm2.
Câu 2:
Tính chu vi và diện tích hình sau:

Chu vi hình vuông là:
6 × 4 = 24 (cm)
Diện tích hình vuông là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 24 cm;
Diện tích: 36 cm2.
Câu 3:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm trong bảng dưới đây:
Tên hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Cạnh |
Chu vi |
Diện tích |
Hình chữ nhật |
5 cm |
2 cm |
|
? |
? |
Hình chữ nhật |
15 cm |
3 cm |
|
? |
? |
Hình vuông |
|
|
7 cm |
? |
? |
Hình vuông |
|
|
9 cm |
? |
? |
Tên hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Cạnh |
Chu vi |
Diện tích |
Hình chữ nhật |
5 cm |
2 cm |
|
14 cm |
10 cm2 |
Hình chữ nhật |
15 cm |
3 cm |
|
36 cm |
45 cm2 |
Hình vuông |
|
|
7 cm |
28 cm |
49 cm2 |
Hình vuông |
|
|
9 cm |
36 cm |
81 cm2 |
Câu 4:
Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn có chiều rộng 80 cm. Hỏi chu vi của tấm thảm Mai ghép được bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Chiều dài của tấm thảm hình chữ nhật bằng chiều dài của 5 tấm thảm hình vuông
Chiều dài của tấm thảm hình chữ nhật là:
40 × 5 = 200 (cm)
Chu vi tấm thảm Mai ghép được là:
(200 + 80) × 2 = 560 (cm)
Đáp số: 560 cm
Câu 5:
Quan sát sơ đồ các phòng của một trung tâm thể dục thẩm mĩ sau và trả lời các câu hỏi:

Phòng nào có diện tích lớn nhất?
Phòng nào có diện tích bé nhất?
- Phòng tập Yoga: 18 cm2
- Phòng tập thể hình: 8 cm2
- Phòng tập nhảy: 12 cm2
- Phòng xông hơi: 6 cm2
Ta thấy 18 > 12 > 8 > 6
Trong 4 số trên, số lớn nhất là 18, số bé nhất là 6
Như vậy em điền:
Phòng tập Yoga có diện tích lớn nhất. (18 cm2)
Phòng xông hơi có diện tích bé nhất. (6 cm2)
Câu 6:
Theo em, miếng đề can ở hình A có đủ để dán thành hình B không?

Trả lời: ……………………………………………………………………………
Diện tích miếng đề can hình A là: 18 ô vuông. Diện tích hình B là: 18 ô vuông.
Vì Diện tích hình A bằng Diện tích hình B (cùng bằng 18 ô vuông)
Nên miếng đề can ở hình A đủ để cắt dán thành hình B.
Câu 7:
Thực hành: Tạo lập những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau và ghi lại kết quả.

Hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi |
Diện tích |
A |
5 cm |
3 cm |
16 cm |
15 cm2 |
B |
6 cm |
2 cm |
16 cm |
12 cm2 |
C |
|
|
|
|
D |
|
|
|
|
Ta có thể tạo lập một số hình chữ nhật khác có cùng chu vi nhưng diện tích khác nhau như sau:
Hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi |
Diện tích |
A |
5 cm |
3 cm |
16 cm |
15 cm2 |
B |
6 cm |
2 cm |
16 cm |
12 cm2 |
C |
8 cm |
5 cm |
26 cm |
40 cm2 |
D |
7 cm |
6 cm |
26 cm |
42 cm2 |