Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Giải SBT Vật lí 10 Chương 1: Động học chất điểm

Giải SBT Vật lí 10 Chương 1: Động học chất điểm

Chuyển động thẳng đều

  • 2590 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Hãy chỉ ra câu không đúng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :

x = 5 + 60t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).

Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Áp dụng phương trình chuyển động thẳng đều x= x0 + vt

x0 = 5 km ⇒ Chất điểm xuất phát từ điểm M cách O đoạn 5 km.

v = 60 km/h ⇒ vận tốc là 60 km/h

Chọn đáp án D


Câu 4:

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :

x = 4t - 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).

Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Từ PT chuyển động của chất điểm x = 4t - 10 ⇒ vận tốc chuyển động thẳng đều của chất điểm là v = 4 km/h

⇒ Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là: s = v.t = 4.2 = 8 km/h

Chọn đáp án D


Câu 6:

2.6. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào ?

Xem đáp án

Áp dụng PT chuyển động thẳng đều x = x0 + vt

Theo dữ kiện của đề bài thì

x0A = 0 km, vA = 54 km/h ⇒ PT chuyển động của ô tô chạy từ A là xA = 54t

x0B = 10 km, vB = 48 km/h ⇒ PT chuyển động của ô tô chạy từ A là xB = 10 + 48t

Chọn đáp án A


Câu 7:

Cũng bài toán trên, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Ô tô A đuổi kịp ô tô B thì xA = xB ⇒ 54t = 10 + 48t ⇒ t = 53 h = 1h 40 ph

Khi đó vị trí gặp nhau cách A khoảng xA = 54. 53 = 90 km

Chọn đáp án C


Câu 8:

Hình 2.1 là đồ thị toạ độ - thời gian của môt chiếc ô tô chay từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách gốc toạ độ bao nhiêu kilômét ? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Cũng từ đồ thị toạ độ - thời gian ở hình 2.1, hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét và vận tốc của xe là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy

+ A cách gốc tọa độ 30 km, B cách gốc tọa độ 150 km ⇒ quãng đường AB dài s = 150 - 30 = 120 km

+ Thời gian chuyển động từ A đến B là t = 5 - 1 = 4 h

⇒ Vận tốc của xe là v = st = 12040 = 30 km/h

Chọn đáp án C


Câu 11:

Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1600 km thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu ?

Xem đáp án

Áp dụng công thức: s = v.t ⇒ t = sv1600700 ≈ 2,3 h = 2 h 18 ph

Vậy máy bay phải bay liên tục trong 2 h 18 ph


Câu 12:

Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km.

a)Tính vận tốc của xe, biết rằng xe tới B lúc 8 giờ 30 phút.

b) Sau 30 phút đỗ tại B, xe chạy ngược về A với vận tốc 60 km/h. Hỏi vào lúc mấy giờ ô tô sẽ về tới A ?

Xem đáp án

a. Thời gian chuyển động từ A đến B của ô tô là: t = 8 giờ 30 phút - 6 giờ = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

⇒ Vận tốc của xe là: v = st = 1202.5 = 48 km/h

b. Thời gian xe đi từ B về A là: t' = sv' = 12060 = 2 giờ

Thời điểm ô tô về tới A là: 8 giờ 30 phút + 30 phút + 2 giờ = 11 giờ

Vậy ô tô về A lúc 11 giờ


Câu 13:

Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 200 m. Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1 s. Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Hãy tính vận tốc của viên đạn B40.

Xem đáp án

Thời gian từ lúc bắn đến lúc tai nghe thấy tiếng nổ gồm thời gian viên đạn bay vào xe tăng và thời gian âm thanh nổ đến tai người chiến sĩ nên ta có:

t=Sv+S3401=200v+200340

v=485.7 m/s

Vậy tốc độ viên đạn là v= 485.7 m/s


Câu 14:

Hình 2.2 là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A. Mốc thời gian là lúc xe I xuất phát.

a) Xe II xuất phát lúc nào?

b) Quãng đường AB dài bao nhiêu kilomet?

c)Tính vận tốc của hai xe?

Xem đáp án

Gốc thời gian là lúc xe I xuất phát là từ lúc 0h

a) Xe II xuất phát lúc 1h

b) Từ đồ thị ta thấy A là gốc tọa độ, B cách gốc tọa độ 60km nên quang đường AB dài 60km

c) Thời gian xe I đi từ A đến B là 2,5h nên v1 = St1 602,5 = 24km/h

Thời gian xe II đi từ A đến B là 2h nên v2 = St2 =602 = 30km/h


Câu 15:

Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.

b) Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục x và t.

c) Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy.

d) Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách giải các phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.

Xem đáp án

a. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động

- Của xe máy xuất phát lúc 6 giờ:

s1 = v1t = 40t;

x1 = s1 = 40t (với x0 = 0 )

- Của ô tô xuất phát lúc 8 giờ :

s2 = v2(t – 2) = 80(t – 2) với t ≥ 2;

x2 = x0 + s2 = 20 + 80(t – 2)

b. Đồ thị tọa độ của xe máy (đường I) và ô tô (đường II) được vẽ ở trên hình

c. Trên đồ thị như ở hình vẽ

Vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy được biểu diễn bởi giao điểm M có tọa độ

xM = 140 km; tM = 3,5 h

d. Kiểm tra lại kết quả thu được nhờ đồ thị bằng cách giải phương trình:

x1 =x2 ⇔ 40t = 20 + 80(t – 2) ⇒ t = 3,5 h

Vậy ô tô đuổi kịp xe máy sau 3,5 h

Thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy là lúc: 6 h + 3,5 h = 9,5 h

Vị trí ô tô đuổi kịp xe máy là xM = 40.3,5 = 140 km


Câu 16:

Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô.Khi nhìn thấy ô tô còn cách mình một đoạn L = 200 m thì người đó bắt đầu chay ra đường để bắt kịp ô tô (Hình 2.3). Vận tốc của ô tô là v1 = 36 km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v2 = 12 km/h thì phải chạy theo hướng nào để gặp đúng lúc ô tô vừa tới ?

 

Xem đáp án

Giả sử người đó gặp ô tô tại điểm N. Khoảng thời gian t để người đó chạy từ M tới N phải đúng bằng khoảng thời gian để ô tô chạy từ A tới N

Ta có: AN = v1t = 36t

MN – v2t = 12t

AH=L2 -h2 = 0,19365 (km)HN= MN2 - h2   = 122t2 - 0,052

Cả hai trường hợp, đều có

HN2 = MN2 – h2

Mà AH - AN = HN0,19365 - 36t = 122t2 - 0,0520,193652  - 2.0.19365.36t + 362t2= 122t2 - 0,052

Cuối cùng ta được phương trình bậc hai 1152t2 – 13,9428t + 0,04 = 0

Giải ra ta được hai nghiệm: t = 0,00743h ≈ 26,7 s hoặc t = 0,00467h ≈ 16,8 s


Câu 17:

Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong nửa cuối là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.

Xem đáp án

+ Do nửa đầu của khoảng thời gian đó xe chạy với tốc độ v1 = 60 km/s ⇒ quãng đường đi được là s1 = v1.t2 = 30t

+ Do nửa cuối của khoảng thời gian đó xe chạy với tốc độ v2 = 40 km/h ⇒ quãng đường đi được là s2 = v2. t2  = 20t

⇒ Độ dài quãng đường AB là s = s1 + s2 = 50t

⇒ Tốc độ trung bình trên cả quãng đường AB là vtb =50tt = 50 km/h


Câu 18:

Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12 km/h và trong nửa cuối là 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.

Xem đáp án

Gọi thời gian đi hết nửa đầu và nửa cuối đoạn đường AB là t1 và t2

+ Do nửa đầu đoạn đường xe đạp đi với vận tốc v1 nên t1 = s1/v1 = s/2v1

+ Do nửa cuối quãng đường xe đạp đi với vận tốc v2 nên t2 = s2/v2 = s/2v2

⇒ Thời gian đi hết đoạn đường AB là

t = t1 + t2 = s2v1 s2v2

⇒ Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường AB là:

stb= st =ss2v1 + s2v2 = 1 12.12 + 1 2.18 = 14,4 km/s


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương