IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Giải SBT Vật lí 10 Chương 5: Chất khí

Giải SBT Vật lí 10 Chương 5: Chất khí

Phương trình trạng thái của khí lí tưởng

  • 1317 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong quá trình nào sau đây, cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 2:

Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

 Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp?

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Tính khối lượng riêng của không khí ở 100oC và áp suất 2.105 Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0oC và 1,01.105 Pa là 1,29 kg/m3.

Xem đáp án

Thể tích của 1 kg không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:

V0 = mρ0= 1,29 = 0,78 m3

Ở 0oC và 101 kPa:

p0 = 101 kPa

V0 = 0,78 m3

T0 = 273 K

Ở 100oC và 200 kPa: p = 200 kPa

T = 273 K

V = ?

Ta có p0V0T0 pVT ⇒ V = 0,54 m3

Do đó ρ = 1kg/0,54m3 = 1,85(kg/m3)


Câu 10:

Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5 000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24oC và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn

Xem đáp án

Sau t giây khối lượng khí trong bình là m = ρΔVt = ρV

Với ρ là khối lượng riêng của khí; ΔV là thể tích khí bơm vào sau mỗi giây và V là thể tích khí bơm vào sau t giây

pVT=p0V0T0 (1)

Với V = mρ và V0 = mρ

Thay V và V0 vào (1) ta được:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10


Câu 11:

Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10oC, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng không khí đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.

Xem đáp án

Lượng không khí trong phòng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn):

p0 = 76 cmHg; V0 = 5.8.4 = 160 m3; T0 = 273 K

Lượng không khí trong phòng ở trạng thái 2:

p2 = 78 cmHg; V2 ; T2 = 283 K

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng

ΔV = V2 – V1 = 161,6 – 160 = 1,6 m3.

Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng tính ở điều kiện chuẩn là:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Khối lượng không khí còn lại trong phòng:

m’ = m – Δm = V0ρ0 – ΔV0ρ0 = ρ0(V0 – ΔV0)

m’ ≈ 204,84 kg.


Câu 12:

Một xilanh có pit-tông cách nhiệt đặt nằm ngang. Pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17oC và áp suất 2 atm. Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao nhiêu độ ? Áp suất của khí khi pit-tông đã dịch chuyển là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đối với phần khí bị nung nóng:

+ Trạng thái đầu: p1; V1 = lS; T1 (1)

+ Trạng thái cuối: p2; V2 = (l + Δl)S; T2 (2)

Đối với phần khí không bị nung nóng:

+ Trạng thái đầu: p1; V1 = lS; T1 (1)

+ Trạng thái cuối: p’2; V’2 = (l - Δl)S; T’2 = T1 (2)

Ta có:

p1V1/T1 = p2V2/T2 = p'2V'2/T1

Vì pit-tông ở trạng thái cân bằng nên p'2 = p2. Do đó

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

⇒ T2 = (l + Δl/l - Δl).T1

Vậy phải đun nóng khí ở một bên lên thêm ΔT độ:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Vì p1V1/T1 = p2V2/T2 nên:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Thay số vào ta được:

p2 ≈ 2,14(atm)

 

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương