IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Giải SBT Vật lí 10 Chương 5: Chất khí

Giải SBT Vật lí 10 Chương 5: Chất khí

Bài tập cuối chương 5

  • 1670 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi các phân tử có khoảng cách sao cho lực hút và lực đẩy phân tử cân bằng, nếu giảm thể tích của vật thì

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Khí nào sau đây không phải là khí lí tưởng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 3:

Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Công thức nào sau đây không liên quan đến các đẳng quá trình ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào một túi cao su sao cho túi phồng lên, có thể tích là 6,28 lít và áp suất không khí trong túi là 4 atm. Biết áp suất khí quyển là 1 atm và coi nhiệt độ của không khí được bơm vào túi không đổi.

Xem đáp án

Mỗi lần bơm, người ta đưa được vào trong túi cao su một lượng không khí có thể tích

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

áp suất p0 = 1 atm.

Khi được bơm vào túi ở áp suất p = 4 atm, lượng không khí này có thể tích V. Vì nhiệt độ không đổi nên:

pV = p0V0 ⇒ V = 0,157.10-3 m3

Số lần bơm: n = 6,28.10-30,157.10-3 = 40


Câu 11:

Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là pa= 105 Pa.

Trạng thái đầu: p1 = pa ; V1 = V; T1.

Trong đó pa là áp suất khí quyển.

Xem đáp án

Trạng thái đầu: p1 = pa ; V1 = V; T1.

Trong đó pa là áp suất khí quyển.

Trạng thái cuối: p2 = pa + p = pa + FS ; V2 V4 ; T2 = T1.

Trong đó p là áp suất gây ra bởi lực F của tay; S là diện tích của pit-tông:

S = πd24

Dùng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, dễ dàng tính được:

F = 3paπd24 ≈ 212(N)


Câu 12:

Trong một bình kín dung tích 20 lít có chứa 4,4 kg khí cacbonic ở nhiệt độ 27oC. Tính áp suất của khí trong bình. Biết thể tích của một mol khí ở điều kiện chuẩn là V0 = 22,4 lít.

Xem đáp án

Gọi n là số mol khí cacbonic chứa trong bình: n = m/μ, trong đó M là khối lượng khí cacbonic có trong bình, µ là khối lượng mol của khí cacbonic.

Ta có n = 100 mol

Nếu gọi V0 là thể tích của lượng khí cacbonic ở điều kiện chuẩn (p0 = 1,013.105 Pa; T0 = 273 K) thì V0 = nv0.

Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng cho lượng khí cacbonic:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10


Câu 13:

Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (H.V.5). Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi như thế nào, nếu khối lượng khí không đổi ?

Xem đáp án

Trên hình V.1G ta thấy, khi chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II, thì nhiệt độ T và áp suất p đều tăng

Vẽ các đường đẳng tích V1 (qua I) và V2 (qua II). Với các nhiệt độ T1 thì các thể tích này ứng với các áp suất p1 và p’2. Như vậy, ứng với nhiệt độ T1, ta có:

p1V1 = p’2V2

Từ đồ thị ta thấy p1 > p’2, do đó suy ra V1 < V2.

Tóm lại ta có: V1 < V2; p1 < p2 ; T1 < T2

 

Câu 14:

Người ta nối hai pit-tông của hai xilanh giống nhau bằng một thanh cứng sao cho thể tích dưới hai pit-tông bằng nhau. Dưới hai pit-tông có hai lượng khí như nhau ở nhiệt độ T0, áp suất p0. Áp suất khí trong hai xilanh sẽ thay đổi như thế nào, nếu đun nóng một xilanh lên tới nhiệt độ T1 đổng thời làm lạnh xilanh kia xuống nhiệt độ T2? Khi đó, sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong mỗi xilanh sẽ bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của pit-tông và thanh nối ; coi ma sát không đáng kể ; áp suất của khí quyển là pa.

Xem đáp án

- Khí trong xi lanh bên trái

      + Trạng thái 1: Trước khi đun nóng: p0; V0; T0.

      + Trạng thái 2: Sau khi đun nóng: p1; V1; T1.

Vì khối lượng khí không đổi nên:

p0V0T0=pVT (1)

- Khí trong xi lanh bên phải

      + Trạng thái 1( trước khi làm nguội): p0; V0; T0.

      + Trạng thái 2(sau khi làm nguội): p2; V1; T2.

Khối lượng khí không đổi nên:

p0V0T0=p2V1T2(2)

Vì pit-tông cân bằng nên:

Ở trạng thái 1: 2pa = 2p0

Ở trạng thái 2: 2p0 = p1 + p2 (3)

Sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong xi lanh:

x = V0-V1V0 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) suy ra :

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10


Câu 15:

Một khí cầu có thể tích V = 336 m3 và khối lượng vỏ m = 84 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Không khí nóng phải có nhiệt độ bằng bao nhiêu để khí cầu bắt đầu bay lên ? Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 27oC và áp suất 1 atm ; khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là 29.103 kg/mol.

Xem đáp án

Gọi ρ1 và ρ2 là khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ T1 = 27 + 273 = 300 K và nhiệt độ T2 là nhiệt độ khi khí cầu bắt đầu bay lên.

Khi khí cầu bay lên:

FÁc-si-mét = Pvỏ khí cầu + Pcủa không khí nóng

ρ1gV = mg + ρ2gV

ρ2 = ρ1 – m/V (1)

Ở điều kiện chuẩn, khối lượng riêng của không khí là:

ρ0 = 29g/22,4l = 1,295g/dm3 = 1,295kg/m3

Vì thể tích của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi nên khối lượng riêng của một lượng khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi.

Ta có: ρ1 = T0ρ0/T1 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ρ1 = 1,178 kg/m3.

Do đó ρ2 = 0,928 kg/m3.

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

t2 = 108oC


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương