Giải SBT Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
-
757 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy chọn phát biểu đúng. Người có thể nghe được âm có tần số
Người có thể nghe được âm có tần số từ 16Hz đến 20000Hz.
Chọn đáp án A
Câu 2:
Chỉ ra phát biểu sai.
Âm LA của một cái đàn ghita và của một cái kèn có thể có cùng
Âm LA của một cái đàn ghita và của một cái kèn phát ra âm sắc khác nhau nên sẽ khác đồ thị giao động âm.
Chọn đáp án D
Câu 3:
Cường độ âm được xác định bằng
Theo định nghĩa cường độ âm ta có:
Cường độ âm được xác định bằng năng lượng mà sóng âm chuyển trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích (đặt vuông góc với phương truyền sóng).
Chọn đáp án C
Câu 4:
Cường độ âm được xác định bằng
Đơn vị của mức cường độ âm là Đêxiben (dB).
Chọn đáp án B
Câu 6:
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai ?
C – sai vì: Siêu âm không thể truyền được trong chân không.
Chọn đáp án C
Câu 7:
Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là
Ta có: I = 100I0
Chọn đáp án C
Câu 8:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M.
Chọn đáp án A
Câu 9:
Một âm có cường độ 10 w/m2 sẽ gây ra nhức tai. Giả sử một nguồn âm kích thước nhỏ s đặt cách tai một khoảng d = 1 m.
a) Để âm do nguồn phát ra làm nhức tai, thì công suất P của nguồn phải bằng bao nhiêu ?
b) Giả sử nguồn có công suất đó. Hỏi mức cường độ âm do nguồn gây ra tại một điểm ở cách 1 km là bao nhiêu ?
a) Cường độ âm I do một nguồn điểm có công suất P gây ra tại một điểm ở cách nguồn môt khoảng R là :
với R = 1 m, I = 10 W/m2, ta được : P = 4.3,14.10 = 125,6 W.
b) Ở khoảng cách 1 km = 1 000 m, cường độ âm giảm 10002 = 106 lần so với khoảng cách 1 m, tức là:
Vậy mức cường độ âm tính ra đêxiben là :
Câu 10:
Loa của một máy thu thanh gia đình có công suất âm thanh P = 1 W khi mở to hết công suất.
a) Tính mức cường độ âm do loa đó tạo ra tại một điểm ở trước máy 4 m.
b) Để ở tại điểm ấy, mức cường độ âm chỉ còn 70 dB, phải giảm nhỏ công suất của loa bao nhiêu lần ?
a) Theo bài ra ta có
b) Cường độ âm I' ứng với mức 70 dB hay 7 B là :
I' = 107I0 = 107.10-12 = 10-5 W/m2
Vây phải giảm nhỏ công suất của loa: N = 5.10-3/10-5 = 500 lần.
Câu 11:
Mức cường độ âm do một nguồn S gây ra tại một điểm M là L ; cho nguồn S tiến lại gần M một khoảng D thì mức cường độ tăng thêm được 7 dB.
a) Tính khoảng cách R từ s tới M, biết D = 62 m.
b) Biết mức cường độ âm tại M là 73 dB, hãy tính công suất của nguồn.
a) Gọi I là cường độ âm tại M và I' là cường độ âm tại điểm ở gần hơn, ta có :
do đó
Với ΔL = 7dB, D = 62m ta được:
Do đó R = 2,24D/1,24 = 56.62/31 = 112m
b) Ta có
với I0 = 10-12; L = 73 ta được:
Vậy I = 2.107I0 = 2.107.10-12 = 2.10-5 W/m2 và
P = 4πR2I = 4.3,14.1122.2.10-5 ≈ 3,15W
Câu 12:
Trong một cuộc thí nghiêm nhằm xáq định tốc độ âm trong không, khí, có hai nhóm nhà vật lí ở cách nhau 18 612 m. Mỗi nhóm luân phiên bắn một phát đại bác, để nhóm kia đo thời gian t từ lúc thấy lửa loé ra ở miệng súng, đến lúc nghe thấy tiếng nổ. Giá trị trung bình của các phép đo là t= 54,6 s. Hỏi :
a) Việc bắn và đo luân phiên nhằm mục đích gì ?
b) Tốc độ âm thanh trong các điều kiện của thí nghiêm là bao nhiêu ?
a) Việc bắn và đo luân phiên nhằm mục đích loại trừ ảnh hưởng của gió.
b) Tốc độ âm thanh trong các điều kiện của thí nghiêm là
v = = 341m/s
Câu 13:
Giả sử tốc độ âm trong không khí là 333 m/s. Một tia chớp loé ra ở cách một khoảng l, và thời gian từ lúc chớp loé đến lúc nghe thấy tiếng sấm là t.
a) Tìm hệ thức liên hệ giữa l và t.
b) Nêu một quy tắc thực nghiệm để tính l, khi đo được t.
a) Hệ thức liên hệ giữa l và t:
l = vt = 333.t(m) = t/3(km)
b) Quy tắc thực nghiệm : "Số đo l ra kilômét, bằng một phần ba số đo tính ra giây" hay là "lấy số đo thời gian t (bằng giây) chia cho 3, thì đư số đo l bằng kilômét".