Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Giải SBT Vật lý 12 Chương 6: Lượng tử ánh sáng

Giải SBT Vật lý 12 Chương 6: Lượng tử ánh sáng

Bài 34: Sơ lược về laze

  • 993 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Hiệu suất của một laze

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Thuật ngữ LAZE chỉ nội dung nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Trong laze rubi người ta cần dùng hai gương phẳng đặt song song và một đèn xenon để làm gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oc.

a) Tính thời gian khoan thép.

b) Tại sao nói kết quả tính được ở trên chỉ là gần đúng ?

Khối lượng riêng của thép : ρ = 7800kg/m3.

Nhiệt dung riêng của thép : C = 448 J/(kg.K).

Nhiệt nóng chảy riêng của thép : λ = 270kJ/kg.

Điểm nóng chảy của thép : Tc = 1535oc.

Xem đáp án

a) Thể tích thép cần nấu chảy : Giải sách bài tập Vật Lí 12 | Giải sbt Vật Lí 12

Khối lượng thép cần nấu chảy :

m = VP = 1,57.10-9.7 800 = 122.46.10-7 kg.

Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối thép lên điểm nóng chảy :

Q1 = mc(Tc - t0) = 122,46.10-7.448(1535 - 30); Q1 = 8,257 J

Nhiệt lượng cần thiết để chuyển khối thép từ thể rắn sang thể lỏng ở điểm nóng chảy .

Q2 = mλ = 122,46.10-7.270.103 = 3,306 J

Nhiệt lượng cần để nấu chảy thép : Q = Q1 + Q2 = 8,257 + 3,306 = 11,563 J

Thời gian khoan thép :

t =QP=1156310 = 1,1563s = 1,16s

b) Thực ra, ta còn phải tốn rất nhiều nhiệt lượng để làm nóng một phần tấm thép xung quanh lỗ khoan và nhiệt lượng làm nóng môi trường xung quanh. Do đó số liệu ở trên chỉ là gần đúng.


Câu 10:

Người ta dùng một laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.

a) Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 mm3 nước ở 37oC.

b) Tính thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi trong 1 s.

c) Ước tính chiều sâu cực đại của vết cắt.

Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).

Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.

Xem đáp án

a) Khối lượng nước cần làm cho bốc hơi :

m = Vp = 1.10-6 kg với V = 1 mm3 = 1.10-9 m3 và ρ = 1000kg/m3.

Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối nước từ 37oC đến điểm sôi .

Q1 = mC( 100 - 37) = 1.10-6.4 180.63 = 0,26334 J

Nhiệt lượng cần thiết để làm khối nước chuyển từ thể lổng sang thể khí ở điểm sôi :

Q2 = mL= 1.10-6.2 260.103 = 2,26 J

Nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 mm3 nước ở 37oC :

Q = Q1 + Q2 = 0,26334 + 2,26 = 2,52334 J = 2,52 J

b) Nhiệt lượng mà vùng mô bị chiếu nhận được từ tia laze trong 1 s:

Q’ = ℘.1 = 10J

Thể tích nước bị bốc hơi trong 1s:

V' =  Q'/Q = 10/2,52334 = 3,963 mm3

c) Chiều dài của vết cắt trong 1s:

l = v.1 = 0,5cm = 5mm

Diện tích của vết cắt trong 1s

S = 2rl = 2.0,15 = 1 mm2

Chiều sâu cực đại của vết cắt:

h =V'/S = 3,963/1 = 3,963mm ≈ 4mm.


Bắt đầu thi ngay