Giải SGK Địa lí 6 CTST Bài 13: Thời tiết và khí hậu có đáp án
-
187 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu hỏi 1 trang 155 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 13.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết nhiệt kế hình 13.1 chỉ bao nhiêu độ?
- Thế nào là nhiệt độ không khí? Vì sao không khí có nhiệt độ?
- Nhiệt kế hình 13.1 chỉ 250C.
- Nhiệt độ không khí là một hiện tượng khi các tia bức xạ của Mặt Trời đi qua khí quyển, ngay lúc này mặt đất sẽ hấp thụ năng lượng nhiệt của Mặt Trời.
- Không khí có nhiệt độ là do Mặt Trời hấp thu năng lượng nhiệt của Mặt Trời, bức xạ lại vào không khí, làm không khí nóng lên, độ nóng hay lạnh đó nhiệt độ của không khí.
Câu 2:
Câu hỏi 2 trang 156 Địa Lí lớp 6: Dựa vào bảng 13.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm trên thế giới.
- Rút ra sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.
- So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm trên thế giới
+ Nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về cực.
+ Xin-ga-po (Singapore) có nhiệt độ cao nhất (28,30C).
+ An-ta (Alta), Na Uy có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất (2,80C).
- Kết luận: Ở vùng vĩ độ cao do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với bề mặt Trái Đất nhỏ nên nhận được ít nhiệt, ánh sáng dẫn tới nhiệt độ ở đây thường thấp. Ở nơi có vĩ độ thấp góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với về mặt Trái Đất cao nên nhiệt độ, ánh sáng nhiều.
Câu 3:
Câu hỏi 3 trang 156 Địa Lí lớp 6: Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết:
- Chỉ số nào trên hình 13.3 thể hiện độ ẩm không khí?
- Mây và mưa được hình thành như thế nào?
- Chỉ số thể hiện độ ẩm không khí: 52,3%.
- Sự hình thành mây và mưa
+ Mây được tạo thành bởi hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh rồi ngưng tụ thành những hạt nước li ti tạo ra những đám mây.
+ Khi hơi nước trong các đám mây tiếp tụ ngưng tụ, các hạt nước to dần và đủ nặng thì hạt nước rơi trở lại mặt đất tạo thành mưa.
Câu 4:
- Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và hay thay đổi.
- Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trong phạm vi rộng và khá ổn định.
Câu 5:
Câu hỏi 5 trang 158 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 13.4 và nội dung trong bài, em hãy kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
Các đới khí hậu trên Trái Đất là
- Hàn đới.
- Ôn đới.
- Nhiệt đới.
Câu 6:
Câu hỏi 6 trang 158 Địa Lí lớp 6: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm khái quát của một đới khí hậu tùy chọn.
- Đới khí hậu nhiệt đới
+ Vị trí: Nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.
+ Hấp thụ được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời.
+ Thời gian chiếu sáng trong năm ít chênh lệch nên quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm.
- Đới khí hậu ôn đới
+ Vị trí: Nằm giữa các đường chí tuyến đến vòng cực.
+ Khu vực có lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời ở mức trung bình.
+ Thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau nhiều nên có các mùa rõ rệt.
+ Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến 1500 mm.
Câu 7:
Luyện tập trang 159 Địa Lí lớp 6:
1. Cho biết biết cách tính nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình năm.
2. Cho bảng số liệu sau:
Bảng 13.3. Nhiệt độ theo giờ của một ngày trong tháng 11 tại Hà Nội
Giờ |
1 |
7 |
13 |
19 |
Nhiệt độ (0C) |
19 |
19 |
27 |
23 |
Dựa vào bảng số liệu 13.1:
- Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày trong tháng 11 của Hà Nội.
- Trong ngày, nhiệt độ cao nhất là bao 0C? Nhiệt độ thấp nhất là bao 0C?
- Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày chênh nhau bao nhiêu 0C?
1. Cách tính
- Nhiệt độ trung bình tháng = nhiệt độ trung bình ngày / số ngày trong tháng.
- Nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ trung bình năm / số tháng (12 tháng).
2. Nhận xét bảng
- Nhiệt độ trung bình ngày = số lần đo trong ngày / số lần = (19 + 19 + 27 + 23) / 4 = 220C.
- Nhiệt độ cao nhất là 270C, nhiệt độ thấp nhất là 190C.
- Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất là: 27 – 19 = 80C.
Câu 8:
- Những việc cần làm phòng tránh tai nạn do sấm sét
+ Khi trời sắp xảy ra giông (mây đen, không khí lạnh, gió) cần vào nhà trú mưa.
+ Khi đang ở ngoài trời, nếu không tìm được chỗ trú ẩn, phải tránh xa các cây cao, không đứng ở đỉnh đồi, không đứng ở các vùng đất trống trải.
+ Trong trường hợp đang ở vùng đất trống nên chụm hai chân, cúi người sát mặt đất,…
- Những việc không cần làm phòng tránh tai nạn do sấm sét
+ Không đứng dưới góc cây, đứng ở khu đất trống.
+ Vứt bỏ các vật dụng kim loại trong người.
+ Không đứng, ngồi cạnh cột điện, hoặc đường dây tải điện,…
Học sinh có thể tìm thêm thông tin về cách phòng tránh sấm sét trên sách, báo, internet,…