Giải VBT Địa lí 6 Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất - Bộ Cánh diều
Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ có đáp án
-
404 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các bản đồ có tỉ lệ dưới đây, bản đồ nào có mức độ thể hiện chi tiết nhất?
A. 1: 7500.
B. 1: 2000.
C. 1: 1000.
D. 1: 100000.
Đáp án đúng là: C
Câu 2:
Bản đồ có ghi tỉ lệ là 1: 5 000 000, vậy 1 cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 5 km.
B. 50 km.
C. 500 km.
D. 5 000 km.
Đáp án đúng là: A
Câu 3:
Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 20 km, khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000 là
A. 1 cm.
B. 10 cm.
C. 2 cm.
D. 20 cm.
Đáp án đúng là: D
Câu 4:
Hãy chọn và điền các từ “bản đồ”, “tỉ lệ bản đồ”, “phép chiếu bản đồ” với các đoạn thông tin dưới đây sao cho đúng.
A. Hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác của một khu vực hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất được gọi là ..................
B. Khi vẽ bản đồ, người ta phải chuyển bề mặt cong của Trái Đất sang mặt phẳng được gọi là ...................
C. Yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế có thể hiện trên mặt phẳng bản đồ là…………
A. Hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác của một khu vực hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất được gọi là bản đồ
B. Khi vẽ bản đồ, người ta phải chuyển bề mặt cong của Trái Đất sang mặt phẳng được gọi là phép chiếu bản đồ
C. Yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế có thể hiện trên mặt phẳng bản đồ là tỉ lệ bản đồ
Câu 8:
Hãy nêu đặc điểm hình dạng lưới kinh tuyến, vĩ tuyến ở mỗi lược đồ sau:
- (Lược đồ A) Đặc điểm:
+ Các đường kinh tuyến là những đoạn thẳng song song và bằng nhau.
+ Các vĩ tuyến là những đoạn thẳng song song, bằng nhau và vuông góc với kinh tuyến.
- (Lược đồ B) Đặc điểm:
+ Kinh tuyến: Là những đường cong, kinh tuyến gốc là đường thẳng vuông gốc với các vĩ tuyến.
+ Là những đường thẳng, vuông góc với kinh tuyến gốc.