Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 28. Em làm được những gì? Phần 1. Luyện tập có đáp án
Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 28. Em làm được những gì? Phần 1. Luyện tập có đáp án
-
35 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nối số với tổng thích hợp
Em cần xác định các số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi nối với tổng thích hợp
Số 46 705 gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị.
Do đó: 46 705 = 40 000 + 6 000 + 700 + 5
Số 46 075 gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn, 7 chục, 5 đơn vị
Do đó: 46 075 = 40 000 + 6 000 + 70 + 5
Số 40 675 gồm 4 chục nghìn, 6 trăm, 7 chục, 5 đơn vị
Do đó: 40 675 = 40 000 + 600 + 70 + 5
Ta nối như sau:
Câu 2:
>, <, =
Số 29 150 và số 29 015 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2 và chữ số hàng nghìn là 9. Số 29 150 có chữ số hàng trăm là 1 và số 29 015 có chữ số hàng trăm là 0. Do 1 > 0 nên 29 150 > 29 015
Hay 29 150 > 29 000 + 15
Câu 3:
>, <, =
Số 18 628 và 18 620 đều có chữ số hàng chục nghìn là 1, chữ số hàng nghìn là 8, chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng chục là 2. Số 18 628 có chữ số hàng đơn vị là 8, số 18 620 có chữ số hàng đơn vị là 0. Do 8 > 0 nên 18 628 > 18 620
Hay 18 628 > 8 620 + 10 000
Câu 4:
>, <, =
Số 81 097 và số 81 970 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8 và chữ số hàng nghìn là 1. Số 81 097 có chữ số hàng trăm là 0, số 81 970 có chữ số hàng trăm là 9. Do 0 < 9 nên 81 097 < 81 970
Hay 81 097 < 81 000 + 970
Câu 5:
>, <, =
44 000 – (40 000 + 4 000) = 44 000 – 44 000 = 0
Vậy 44 000 – (40 000 + 4000) = 0
Câu 10:
Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng.
4 000 + … = 10 000
A. 6 000 B. 60 000 C. 14 000
Đáp án đúng là: A
Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
Số cần tìm là:
10 000 – 4 000 = 6 000
Câu 11:
Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng.
… + 10 600 = 11 000
A. 21 600 B. 1 400 C. 400
Đáp án đúng là: C
Tương tự câu a, ta có số cần tìm là:
11 000 – 10 600 = 400
Câu 12:
Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng.
80 000 – … = 60 000
A. 2 000 B. 20 000 C. 4 000
Đáp án đúng là: B
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Số cần tìm là:
80 000 – 60 000 = 20 000
Câu 13:
Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng.
… – 25 000 = 50 000
A. 25 000 B. 50 000 C. 75 000
Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Số cần tìm là:
50 000 + 25 000 = 75 000
Câu 14:
Một thư viện có 10 792 quyển sách. Trong đó sách lịch sử là 2 540 quyển, sách khoa học là 3 650 quyển, còn lại là sách văn học. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách văn học.
Tổng số quyển sách khoa học và sách lịch sử của thư viện đó là:
2 540 + 3 650 = 6 190 (quyển)
Số quyển sách văn học thư viện đó có là:
10 792 – 6 190 = 4 602 (quyển)
Đáp số: 4 602 quyển sách