Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 29. Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Phần 2. Luyện tập có đáp án
Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 29. Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Phần 2. Luyện tập có đáp án
-
37 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Tính nhẩm.
500 x 4 = .....................
5 trăm × 4 = 20 trăm
Vậy 500 × 4 = 2 000
Câu 5:
Tính nhẩm.
30 000 × 3 = ............
3 chục nghìn × 3 = 9 chục nghìn
Vậy 30 000 × 3 = 90 000Câu 7:
Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Tính giá trị từng biểu thức rồi nối hai biểu thức có kết quả giống nhau
* 15 000 × 4 = 60 000 * 8 070 × 8 = 64 560 * 9 100 × (3 × 2) = 9 100 × 6 = 54 600 *5 000 × 4 + 43 000 = 20 000 + 43 000 = 63 000 |
* 8 × 8 070 = 64 560 * 9 100 × 3 × 2 = 27 300 × 2 = 54 600 * 30 000 + 30 000 = 60 000 * 7 × 9 000 = 63 000 |
Ta nối như sau:
Câu 8:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Cạnh hình vuông |
10 cm |
120 cm |
800 cm |
2 100 cm |
10 500 cm |
Chu vi hình vuông |
40 cm |
……… |
……… |
……… |
……… |
Chu vi hình vuông = độ dài cạnh của hình vuông × 4
Như vậy ta cần điền vào bảng như sau:
Cạnh hình vuông |
10 cm |
120 cm |
800 cm |
2 100 cm |
10 500 cm |
Chu vi hình vuông |
40 cm |
480 cm |
3 200 cm |
8 400 cm |
42 000 cm |
Câu 9:
Ngày đầu người ta nhập về kho 36 250 quả trứng, ngày hôm sau nhập về số trứng gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày hôm sau người ta nhập về kho bao nhiêu quả trứng?
Ngày hôm sau người ta nhập về kho số quả trứng là:
36 250 × 2 = 72 500 (quả trứng)
Đáp số: 72 500 quả trứng.
Câu 10:
Nhà của Hà cách trường 5 400 m. Hằng ngày đi học, Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà. Một tuần Hà đi học 5 ngày. Hỏi trong một tuần đi học, Hà phải đi bao nhiêu ki-lô-mét?
Quãng đường Hà đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà là:
5 400 × 2 = 10 800 (m)
Quãng đường Hà đi học trong một tuần là:
10 800 × 5 = 54 000 (m)
Đổi 54 000 m = 54 km
Vậy trong một tuần đi học, Hà phải đi 54 km