Thứ năm, 12/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 3. So sánh các số có bốn chữ số Phần 1. Thực hành có đáp án

Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 3. So sánh các số có bốn chữ số Phần 1. Thực hành có đáp án

Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 3. So sánh các số có bốn chữ số Phần 1. Thực hành có đáp án

  • 51 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết vào chỗ chấm, điền dấu so sánh vào ô trống

So sánh 986 và 1 444

Viết vào chỗ chấm, điền dấu so sánh vào ô trống So sánh 986 và 1 444 (ảnh 1)

- Hình có ít khối lập phương hơn là hình …


- Số bé hơn là ……

Viết vào chỗ chấm, điền dấu so sánh vào ô trống So sánh 986 và 1 444 (ảnh 2)

- Số có ít chữ số hơn thì ……

Xem đáp án

Ta điền như sau:

So sánh 986 và 1 444

- Hình có ít khối lập phương hơn là hình A


- Số bé hơn là 986

Viết vào chỗ chấm, điền dấu so sánh vào ô trống So sánh 986 và 1 444 (ảnh 3)
- Số có ít chữ số hơn thì bé hơn

Câu 3:

>, <, = 

792 ... 1 000

625 ... 99

Xem đáp án

số 792 có 3 chữ số, số 1 000 có 4 chữ số, do số 792 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 792 < 1000

Tương tự, số 625 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số, do số 625 có nhiều số chữ số hơn số 99 nên 625 > 99

Ta điền như sau:

792  <  1 000                   
625  >  99                             

Câu 4:

>, <, =

6 321 ... 6 123

4 859 ... 4 870
Xem đáp án

số 6 321 và số 6 132 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 6. Số 6 321 có chữ số hàng trăm là 3; Số 6 132 có chữ số hàng trăm là 1. Do 3 > 1 nên 6 321 > 6 132

Tương tự, số 4 859 và số 4 870 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 8. Số 4 859 có chữ số hàng chục là 5, số 4 870 có chữ số hàng chục là 7. Do 5 < 7 nên 4 859 < 4 870

Ta điền như sau:

6 321  >  6 123                     
4 859  <  4 870                         

Câu 5:

>, <, =

8 153  … 8 159  

1 061  … 1 000 + 60 + 1

Xem đáp án

số 8 153 và số 8 159 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 8, chữ số hàng trăm là 1 và chữ số hàng chục là 5. Số 8 153 có chữ số hàng đơn vị là 3, số 8 159 có chữ số hàng đơn vị là 9. Do 3 < 9 nên 8 153 < 8 159

Tương tự: Ta có tổng 1 000 + 60 + 1 = 1 061.

Do đó 1061 = 1061 hay 1 061 = 1000 + 60 + 1

Ta điền như sau:

8 153  <  8 159  
1 061  = 1 000 + 60 + 1

Câu 6:

Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.

Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

……………………………………………………………………………

Xem đáp án

Em cần so sánh các số đã cho và sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Các số 4 725; 4 275; 4 752; 4 527 đều có chữ số hàng nghìn là 4

+ Số 4 275 có chữ số hàng trăm là 2

   Số 4 527 có chữ số hàng trăm là 5

   Số 4 725 và số 4 752 đều có chữ số hàng trăm là 7. Số 4 725 có chữ số hàng chục là 2; số 4 752 có chữ số hàng chục là 5. Do 2 < 5 nên 4 725 < 4 752

Do 2 < 5 < 7 nên ta có: 4 275 < 4 527 < 4 725 < 4 752

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 4 275; 4 527; 4 725; 4 752


Câu 7:

Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.

Viết các số trên vào chỗ chấm

Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.  Viết các số trên vào chỗ chấm (ảnh 1)
Xem đáp án

Vì 4 200 < 4 275 < 4 300. Do đó số 4 275 được đặt ở vị trí số 1

Vì 4 500 < 4 527 < 4 600 nên số 4 527 được đặt ở vị trí số 2

Vì 4 700 < 4 725 < 4 752 < 4 800 nên số 4 725 được đặt ở vị trí số 3 và số 4 752 được đặt ở vị trí số 4

Vị trí các số cần điền như sau:

Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.  Viết các số trên vào chỗ chấm (ảnh 2)

Bắt đầu thi ngay